Earias perhuegeli
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Earias perhuegeli | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Nolidae |
Chi (genus) | Earias |
Loài (species) | E. perhuegeli |
Danh pháp hai phần | |
Earias perhuegeli Holloway, 1977 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Earias perhuegeli là một loài bướm đêm thuộc họ Nolidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc two-thirds of Úc và several islands in the South Pacific.
Sải cánh dài khoảng 20 mm.[1] Ấu trùng ăn Gossypium australe, Gossypium populifolium, Abutilon otocarpum, Abelmoschus ficulneus, Hibiscus trionum, Hibiscus panduriformis, Alyogyne hakeifolia và Adansonia gregorii, và are considered a pest of Gossypium hirsutum.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Don Herbison-Evans & Stella Crossley (ngày 14 tháng 6 năm 2002). “Earias perhuegeli”. uts.edu.au. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2009.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Earias perhuegeli tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Earias huegeliana tại Wikimedia Commons