Dypsis canaliculata
Giao diện
Dypsis canaliculata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Chi (genus) | Dypsis |
Loài (species) | D. canaliculata |
Danh pháp hai phần | |
Dypsis canaliculata (Jum.) Beentje & J.Dransf.[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Dypsis canaliculata là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được (Jum.) Beentje & J.Dransf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1995.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Assessor: Johnson, D. (1998). “Dypsis canaliculata in IUCN 2010”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2010.4. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ a b The binomial Dypsis canaliculata was first published in Palms of Madagascar 149 (1995) “Plant Name Details for Dypsis canaliculata”. IPNI. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.
Basionym: Neodypsis canaliculata. (Jum.)
- ^ Neodypsis canaliculata, the basionym of Dypsis canaliculata, was originally described and published in Annales de l'Institut Botanico-Geologique Colonial de Marseille IV, 2: 9. 1924. “Name - Neodypsis canaliculata Jum”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011.
- ^ The Plant List (2010). “Dypsis canaliculata”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Dypsis canaliculata tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Dypsis canaliculata tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Dypsis canaliculata”. International Plant Names Index.