Dypsis arenarum
Giao diện
Dypsis arenarum | |
---|---|
Một cây Dypsis arenarum tại khu vực phía đông Madagascar | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Chi (genus) | Dypsis |
Loài (species) | D. arenarum |
Danh pháp hai phần | |
Dypsis arenarum (Jum.) Beentje & J.Dransf. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Dypsis arenarum, Hirihiry là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Đây là một loài thực vật đặc hữu chỉ tìm thấy được tại Madagascar. Loài này được (Jum.) Beentje & J.Dransf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1995. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống và buôn bán hạt giống.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây mọc thành cụm, thân cao từ 5-6m và có đường kính khoảng 6,5 cm; vỏ cây màu đen hoặc màu xanh đậm. Mỗi cây có từ 8-10 lá, mỗi lá dài khoảng 2,42m, lá non có màu hơi đỏ, trục tán lá màu trắng. Hạt hình trứng, dài 1 cm, rộng 0,8 cm, khi chín có màu tím đen.
Bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Nó được đánh giá trong sách đỏ thế giới là cực kỳ nguy cấp, hiện tại loài cây này có ít hơn 80 cá thể trưởng thành.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rakotoarinivo, M.; Dransfield, J. (2012). “Dypsis arenarum”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T38520A2871525. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T38520A2871525.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
- ^ The Plant List (2010). “Dypsis arenarum”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Dypsis arenarum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Dypsis arenarum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Dypsis arenarum”. International Plant Names Index.