Bước tới nội dung

Du Khánh Giang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Du Khánh Giang
俞庆江
Chức vụ
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 63 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Tham mưu trưởng Không quân
Nhiệm kỳ1 tháng 12 năm 2017 – nay
7 năm, 23 ngày
Tư lệnhThường Đinh Cầu
Tiền nhiệmMa Chấn Quân
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 9, 1963 (61 tuổi)
Nam Kinh, Giang Tô
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Quốc phòng
Alma materHọc viện Quân sự Không quân Liên Xô
Học viện Chính trị Không quân
Đại học Quốc phòng
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1980–nay
Cấp bậc Trung tướng
Chỉ huyHọc viện Chỉ huy Không quân
Sở chỉ huy Không quân Đại Liên

Du Khánh Giang (tiếng Trung giản thể: 俞庆江, bính âm Hán ngữ: Yú Qìngjiāng, sinh tháng 9 năm 1963, người Hán) là nhà thư pháp, tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Không quân, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Tham mưu trưởng Không quân Trung Quốc. Ông từng là Viện trưởng Học viện Chỉ huy Không quân; Tham mưu trưởng Không quân Quân khu Tế Nam; Tư lệnh Sở chỉ huy Không quân Đại Liên.

Du Khánh Giang là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Quốc phòng, Phi công đặc cấp. Ông có sự nghiệp hơn 40 năm phục vụ cho Không quân Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Du Khánh Giang sinh tháng 9 năm 1963 tại thủ phủ Nam Kinh, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp cao trung ở Nam Kinh, những năm 1980 thì theo học 1 trong 3 học viện phi hành không quân là Học viện Phi hành Tây An, Học viện Phi hành Thạch Gia Trang, Học viện Phi hành Cáp Nhĩ Tân của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Sau đó, ông được chuyển về Thượng Hải để học Học viện Chính trị Không quân, rồi điều sang Liên Xô và học tại Học viện Quân sự Không quân Liên Xô, về Trung Quốc và học Học viện Kỹ thuật Không quân, trở thành Phi công đặc cấp sau quá trình học tại nhiều đơn vị không quân. Du Khánh Giang từng theo học chương trình cao học tại Đại học Quốc phòng Trung Quốc và nhận bằng Thạc sĩ Quốc phòng.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Du Khánh Giang nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, thuộc Không quân năm 1980. Sau quá trình học tập thì ông được phân về Không quân Quân khu Thẩm Dương làm phi công chiến đấu, là rồi chỉ huy trưởng đội phi cơ, dần dần thăng cấp và là Sư đoàn trưởng Sư đoàn Không quân 30 những năm 2000. Tháng 6 năm 2007, ông được điều tới Đại Liên, nhậm chức Tư lệnh Sở chỉ huy Không quân Đại Liên cấp phó quân – nay là Căn cứ Không quân Đại Liên và công tác ở đây 2 năm. Đến năm 2009, ông được điều tới Quân khu Tế Nam, được bổ nhiệm làm Phó Tham mưu trưởng Không quân của Quân khu Tế Nam, được phong quân hàm Thiếu tưởng Không quân vào tháng 12 năm 2010, rồi thăng chức làm Tham mưu trưởng Không quân Quân khu Tế Nam vào năm 2013.[1]

Tháng 10 năm 2015, Du Khánh Giang được điều chuyển tới Học viện Chỉ huy Không quân làm Viện trưởng,[2][3] sau đó vào tháng 12 năm 2017 thì được chỉ định vào Ủy ban Thường vụ Đảng ủy Không quân, nhậm chức Tham mưu trưởng Không quân.[4][5] Ông được thăng quân hàm Trung tướng vào tháng 6 năm 2019.[1] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[6][7] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[8][9][10] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[11][12]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Du Khánh Giang yêu thích thư pháp. Ông từng theo học Đại học Quốc tế Thư Họa Trung Quốc trong 3 năm, được hướng dẫn bởi nhà thư pháp Âu Dương Trung ThạchLý Đạc. Ông cũng được bầu và đảm nhiệm các vị trí xã hội về thư pháp như Đồng sự thường vụ Hiệp hội Danh gia Thư Họa Trung Quốc, Phó Viện trưởng Viện Thư Họa tướng quân Sơn Đông, Viện trưởng danh dự Viện Thư Họa Lam Thiên Tế Nam, Ủy viên Hiệp hội Thư Họa Sơn Đông.[13]

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 2010 2019
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c 蒋子文; 岳怀让 (4 tháng 7 năm 2019). “空军举行晋衔仪式:俞庆江、周利、许学强晋升空军中将军衔”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “空军指挥学院易帅:俞庆江接棒马健”. 澎湃新闻. 23 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “空军指挥学院易帅:俞庆江接棒马健”. 澎湃新闻. 23 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “徐安祥任空军副司令员 俞庆江任空军参谋长”. 新浪. 22 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ 岳怀让 (ngày 22 tháng 2 năm 2018). “徐安祥任空军副司令员,俞庆江任空军参谋长”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 张建利 (ngày 1 tháng 1 năm 2018). “2中将1少将跻身空军领导班子 一人还是书法家” [Hai Trung tướng, 1 Thiếu tướng trong diện lãnh đạo Không quân, một người là nhà thư pháp]. New Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Ma Chấn Quân
Tham mưu trưởng Không quân Trung Quốc
2017–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Mã Kiện
Viện trưởng Học viện Chỉ huy Không quân
2015–2017
Kế vị:
Phó Quốc Cường
Tiền vị:
Tôn Hòa Vinh
Tư lệnh Sở chỉ huy Không quân Đại Liên
2007–2010
Kế vị:
Miêu Lâm