Drepananthus polycarpus
Giao diện
Drepananthus polycarpus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ambavioideae |
Chi (genus) | Drepananthus |
Loài (species) | D. polycarpa |
Danh pháp hai phần | |
Drepananthus polycarpus (C.T.White & W.D.Francis) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Drepananthus polycarpus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được C.T.White & W.D.Francis mô tả khoa học đầu tiên năm 1926 dưới danh pháp Cyathocalyx polycarpus. Năm 2010 Surveswaran S. et al. chuyển nó sang chi Drepananthus.[1][2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Surveswaran S., Wang R. J., Su Y. C. F. & Saunders R. M. K., 2010. Generic delimitation and historical biogeography in the early-divergent ‘ambavioid’ lineage of Annonaceae: Cananga, Cyathocalyx and Drepananthus. Taxon 59(6): 1721–1734. doi:10.1002/tax.596007
- ^ The Plant List (2010). “Drepananthus polycarpus”. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
- ^ Drepananthus polycarpus trong Plants of the World Online. Tra cứu 21-4-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Drepananthus polycarpus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Drepananthus polycarpus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Drepananthus polycarpus”. International Plant Names Index.