Drepananthus hexagynus
Giao diện
Drepananthus hexagynus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ambavioideae |
Chi (genus) | Drepananthus |
Loài (species) | D. hexagynus |
Danh pháp hai phần | |
Drepananthus hexagynus (Miq.) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Drepananthus hexagynus là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp Parartabotrys hexagynus. Năm 2006 Rui Jiang Wang và Richard M. K. Saunders chuyển nó sang chi Cyathocalyx.[1] Năm 2010 Surveswaran S. et al. chuyển nó sang chi Drepananthus.[2].[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wang R. J. & Saunders R. M. K., 2006. The Genus Cyathocalyx (Annonaceae) in the Philippines. Syst. Bot. 31(2): 285-297. doi:10.1600/036364406777585793
- ^ Surveswaran S., Wang R. J., Su Y. C. F. & Saunders R. M. K., 2010. Generic delimitation and historical biogeography in the early-divergent ‘ambavioid’ lineage of Annonaceae: Cananga, Cyathocalyx and Drepananthus. Taxon 59(6): 1721–1734. doi:10.1002/tax.596007
- ^ The Plant List (2010). “Drepananthus hexagynus”. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
- ^ Drepananthus hexagynus trong Plants of the World Online. Tra cứu 21-4-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Drepananthus hexagynus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Drepananthus hexagynus tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Drepananthus hexagynus”. International Plant Names Index.