Bước tới nội dung

Doo-Wops & Hooligans

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Doo-Wops & Hooligans
Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a]
Album phòng thu của Bruno Mars
Phát hành4 tháng 10 năm 2010 (2010-10-04)
Thể loại
Thời lượng35:27
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Bruno Mars
It's Better If You Don't Understand
(2010)
Doo-Wops & Hooligans
(2010)
Unorthodox Jukebox
(2012)
Đĩa đơn từ Doo-Wops & Hooligans
  1. "Just the Way You Are"
    Phát hành: 20 tháng 7, 2010
  2. "Grenade"
    Phát hành: 28 tháng 9, 2010
  3. "The Lazy Song"
    Phát hành: 15 tháng 2, 2011
  4. "Talking to the Moon"
    Phát hành: 12 tháng 4, 2011
  5. "Marry You"
    Phát hành: 22 tháng 8, 2011
  6. "Count On Me"
    Phát hành: 7 tháng 11, 2011

Doo-Wops & Hooligansalbum phòng thu đầu tay của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Bruno Mars, phát hành ngày 4 tháng 10 năm 2010 bởi Atlantic RecordsElektra Records. Sau khi góp giọng trong một số bài hát của nghệ sĩ khác và gặt hái nhiều thành công, Mars bắt đầu thực hiện album đầu tay với nhóm sáng tác và sản xuất của anh The Smeezingtons, bên cạnh sự tham gia hợp tác từ một số nhà sản xuất như NeedlzSupa Dups. Đây là một bản thu âm pop, reggae popR&B kết hợp với một số âm hưởng từ soul, reggaerock, với nội dung ca từ đề cập đến sự lạc quan trước những mối quan hệ tan vỡ, nỗi đau và sự cô đơn. Tiêu đề của đĩa nhạc được chọn để phản ánh sự đơn giản và thu hút đến cả khán giả nam lẫn nữ. Ngoài ra, Doo-Wops & Hooligans còn có sự tham gia góp giọng của CeeLo Green, B.o.BDamian Marley. Trước khi ra mắt album, nam ca sĩ phát hành đĩa mở rộng It's Better If You Don't Understand (2010) với tất cả những bản nhạc sau đò đều được đưa vào album.

Sau khi phát hành, Doo-Wops & Hooligans đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu dễ nghe và khâu sản xuất hiệu quả, đồng thời so sánh tác phẩm với âm nhạc của Michael JacksonJason Mraz, mặc dù số khác cảm thấy rằng album đang cố gắng quá mức để thu hút tất cả nhóm người nghe. Đĩa nhạc còn nhận được bảy đề cử giải Grammy trong hai năm liên tiếp, bao gồm đề cử cho Album của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 54. Doo-Wops & Hooligans cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Canada, Hà Lan, Đức, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Phần Lan và New Zealand. Album ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 55,000 bản, trở thành album đầu tiên của Mars vươn đến top 10 và là đĩa nhạc đầu tay trụ hạng lâu nhất trong lịch sử tại đây.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ Doo-Wops & Hooligans. Hai đĩa đơn đầu tiên "Just the Way You Are" và "Grenade" thống trị các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia, đồng thời trở thành hai đĩa đơn bán chạy nhất thế giới trong năm 2011 và giúp Mars chiến thắng giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp ở hạng mục Trình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất với "Just the Way You Are". Những đĩa đơn tiếp theo "The Lazy Song" và "Marry You" cũng tiếp nối những thành công tương tự về mặt thương mại khi vươn đến top 10 ở nhiều thị trường nổi bật, trong khi "Talking to the Moon" và "Count On Me" chỉ được phát hành giới hạn. Để quảng bá album, nam ca sĩ trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live, Todaygiải Grammy lần thứ 53, cũng như thực hiện hai chuyến lưu diễn Hooligans in Wondaland Tour (2011) với Janelle MonáeThe Doo-Wops & Hooligans Tour (2010-12). Tính đến nay, Doo-Wops & Hooligans đã bán được hơn 15 triệu bản trên toàn cầu.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Doo-Wops & Hooligans – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Grenade"The Smeezingtons3:42
2."Just the Way You Are"
  • The Smeezingtons
  • Needlz
3:40
3."Our First Time"
  • The Smeezingtons
  • Chin-quee
4:03
4."Runaway Baby"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
The Smeezingtons2:27
5."The Lazy Song"
The Smeezingtons3:15
6."Marry You"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons3:50
7."Talking to the Moon"
  • The Smeezingtons
  • Bhasker[a]
3:37
8."Liquor Store Blues" (hợp tác với Damian Marley)
  • The Smeezingtons
  • Chin-quee
3:49
9."Count On Me"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons3:17
10."The Other Side" (hợp tác với CeeLo GreenB.o.B)
The Smeezingtons3:47
Tổng thời lượng:35:27
Doo-Wops & Hooligans – Phiên bản tại Châu Âu (bản nhạc bổ sung)[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Somewhere in Brooklyn"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons3:01
12."Talking to the Moon" (bản Acoustic Piano)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Winkler
  • Bhasker
  • The Smeezingtons
  • Bhasker[a]
3:37
Doo-Wops & Hooligans – Phiên bản cao cấp trên iTunes Store (bản nhạc bổ sung)[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Just the Way You Are (Remix)" (hợp tác với Lupe Fiasco)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Walton
  • Cain
  • The Smeezingtons
  • Needlz
3:58
12."Somewhere in Brooklyn"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons3:01
13."Just the Way You Are" (Video ca nhạc)  3:56
14."The Other Side" (hợp tác với CeeLo Green và B.o.B) (Video ca nhạc)  3:46
Doo-Wops & Hooligans – Phiên bản cao cấp và Tour (bản nhạc bổ sung)[3][4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Just the Way You Are" (hợp tác với Lupe Fiasco)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Walton
  • Cain
  • The Smeezingtons
  • Needlz
3:58
12."Somewhere in Brooklyn"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons3:01
13."Talking to the Moon" (bản Acoustic Piano)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Winkler
  • Bhasker
  • The Smeezingtons
  • Bhasker[a]
3:37
14."Just the Way You Are" (bản Walmart Soundcheck) (Trực tiếp)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Walton
  • Cain
 4:28
15."Grenade" (bản Walmart Soundcheck) (Trực tiếp)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
  • Kelly
  • Wyatt
 4:37
16."The Other Side" (bản Walmart Soundcheck) (Trực tiếp)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
  • Caren
  • Stump
  • Rastegar
  • Wicks
  • Ruzumna
  • Lopez
  • Simmons, Jr.
 2:59
Doo-Wops & Hooligans – Phiên bản Bạch kim tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
17."Grenade" (The Hooligans Remix)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
  • Kelly
  • Wyatt
  • The Smeezingtons
  • The Hooligans[b]
3:30
18."Grenade" (Passion Pit Remix)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
  • Kelly
  • Wyatt
  • The Smeezingtons
  • Passion Pit[b]
6:10
19."Grenade" (Dexpistols Remix)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Brown
  • Kelly
  • Wyatt
  • The Smeezingtons
  • Dexpistols[b]
4:19
Ghi chú
  • ^a nghĩa là đồng sản xuất
  • ^b nghĩa là người phối lại

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[135] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[136] Bạch kim 20.000*
Bỉ (BEA)[137] Bạch kim 30.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[138] Bạch kim 40.000*
Canada (Music Canada)[139] 3× Bạch kim 240.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[140] 7× Bạch kim 140.000
Pháp (SNEP)[141] 2× Bạch kim 200.000*
Đức (BVMI)[142] 5× Vàng 750.000^
Ireland (IRMA)[143] 4× Bạch kim 60.000^
Ý (FIMI)[144] 2× Bạch kim 100.000
Nhật Bản (RIAJ)[145] Bạch kim 250.000^
Nhật Bản (RIAJ)[146]
Nhạc số
Vàng 100.000*
México (AMPROFON)[147] Vàng 30.000^
Hà Lan (NVPI)[148] Vàng 25.000^
New Zealand (RMNZ)[149] 11× Bạch kim 165.000
Philippines (PARI)[150] 2× Kim cương 300.000*
Ba Lan (ZPAV)[151] Vàng 10.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[152] Vàng 10.000^
Singapore (RIAS)[153] 4× Bạch kim 40.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[154] Bạch kim 60.000
Thụy Điển (GLF)[64] Vàng 20.000
Thụy Sĩ (IFPI)[155] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[156] 7× Bạch kim 2.100.000
Hoa Kỳ (RIAA)[157] 7× Bạch kim 7.000.000
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[158] 3× Bạch kim 3.000.000*
Toàn cầu 15,000,000[159]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

  1. ^ Bìa phiên bản cao cấp sử dụng hình ảnh tương tự nhưng với nền màu đỏ, hoặc sử dụng nền màu vàng nhưng kết hợp với khuôn mặt của Mars.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Doo-Wops & Hooligans (Ghi chú Album). Bruno Mars. Châu Âu: Elektra. 2011. 7567-88332-50.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  2. ^ "Doo-Wops & Hooligans (Deluxe Version) by Bruno Mars". Apple Music. ngày 4 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ Doo-Wops & Hooligans (Ghi chú Album). Bruno Mars. Châu Âu: Elektra. 2010. 7567-88272-11.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  4. ^ Doo-Wops & Hooligans (Ghi chú Album). Bruno Mars. New Zealand: Elektra. 2011. 7567-88330-45.{{Chú thích ghi chú album}}: Quản lý CS1: tham số others trong cite AV media (liên kết)
  5. ^ "Doo-Wops & Hooligans (Platinum Edition) [Limited Pressing]". CDJapan. ngày 23 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ "Australiancharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ "Austriancharts.at – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ "Bruno Mars Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ "Danishcharts.dk – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ "Bruno Mars: Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ "Lescharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Offiziellecharts.de – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ "Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Week: 04/2025)". IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2025.
  17. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2025. 3. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2025.
  18. ^ "Irish-charts.com – Discography Bruno Mars" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  19. ^ "Italiancharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ 11, 2013/ "Oricon Top 50 Albums: February 11, 2013" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  21. ^ "2021 17-os savaitės klausomiausi (Top 100)" (bằng tiếng Lithuanian). AGATA. ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ "Mexicancharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ "Charts.nz – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  26. ^ "Portuguesecharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  27. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ "Swisscharts.com – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  32. ^ "Bruno Mars Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  33. ^ "ARIA Charts End Of Year Charts: Top 100 Albums 2010". Australian Recording Industry Association. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  34. ^ "Annual Top 50 Albums Chart 2010". Recording Industry Association of New Zealand. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  35. ^ "ARIA End Of Year Charts: Top 100 Albums 2011". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ "Ö3 Austria Top 40: Jahreshitparade 2011". Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  37. ^ "Ultratop Belgina Charts Flanders". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ "Ultratop Belgina Charts Wallonia". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  39. ^ "Best of 2011: Top Canadian Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  40. ^ "Top 100 Year End Chart 2011". IFPI Danmark & Nielsen Music Control. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  41. ^ "Dutch charts portal: Jaaroverzichten Album 2011" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  42. ^ "Top de l'année Top Albums 2011" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  43. ^ "Album Jahrescharts 2011". MTV. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ "Top Selling Albums of 2011: End of Year Charts". Official New Zealand Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ "Spanish Year-End Charts 2011" (PDF). Promusicae. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  46. ^ "Årslista Album – År 2011" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  47. ^ "Swiss Year-End Charts 2011". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  48. ^ "The Top 20 biggest selling albums of 2011 revealed!". Official Charts Company. ngày 2 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.
  49. ^ "2011 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  50. ^ "ARIA End Of Year Charts: Top 100 Albums 2012". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  51. ^ "Ultratop Belgina Charts Flanders". Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  52. ^ "Top de l'année Top Albums 2012" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  53. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts". GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ "Top Selling Albums of 2012: End of Year Charts". Official New Zealand Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  55. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2012". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  56. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2012". Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
  57. ^ "2012 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  58. ^ "2012 Year-End Charts: Catalog Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  59. ^ "ARIA End Of Year Charts: Top 100 Albums 2013". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  60. ^ "2013年のCDアルバム年間ランキング" [2013 CD Albums Yearly Ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  61. ^ "Top Selling Albums of 2013: End of Year Charts". Official New Zealand Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  62. ^ "2013 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  63. ^ "2013 Year-End Charts: Catalog Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  64. ^ a b "Årslista Album – År 2014" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  65. ^ "2014 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  66. ^ "Årslista Album – År 2015" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  67. ^ "2015 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  68. ^ "Top 100 Year End Chart 2011". IFPI Danmark & Nielsen Music Control. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  69. ^ "Årslista Album – År 2016" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  70. ^ "2016 Year-End Charts: Billboard 200 Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  71. ^ "Album Top-100 2017". Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  72. ^ "Årslista Album – År 2017" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  73. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2017". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ "Album Top-100 2018" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  75. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2018" (bằng tiếng Iceland). Plötutíóindi. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  76. ^ "Hot Albums 2018 Year End". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ "Årslista Album – År 2018" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  78. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2018". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  79. ^ "Jaaroverzichten 2019". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  80. ^ "Album Top-100 2019" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  81. ^ "Årslista Album, 2019". Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  82. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2019". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  83. ^ "Jaaroverzichten 2020". Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  84. ^ "Album Top-100 2020". Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ "Jaaroverzichten – Album 2020" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  86. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2020" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  87. ^ "Årslista Album, 2020". Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  88. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2020". Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  89. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2021". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  90. ^ "Jaaroverzichten 2021". Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  91. ^ "Rapports annuels 2021". Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  92. ^ "Album Top-100 2021". Hitlisten. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  93. ^ "Jaaroverzichten – Album 2021". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  94. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2021" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  95. ^ "Top Selling Albums of 2021". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  96. ^ "Topplista – årsliste – Album 2021" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. ngày 3 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
  97. ^ "Årslista Album, 2021". Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  98. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2021". Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  99. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2021". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  100. ^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2022". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  101. ^ "Jaaroverzichten 2022" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  102. ^ "Rapports annuels 2022" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  103. ^ "Album Top-100 2022". Hitlisten. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  104. ^ "Jaaroverzichten – Album 2022". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  105. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2022" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  106. ^ "Årslista Album, 2022" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  107. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2022". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  108. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2022". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  109. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2022". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2022.
  110. ^ "ARIA Top 100 Albums Chart for 2023". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  111. ^ "Jaaroverzichten 2023" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  112. ^ "Rapports annuels 2023" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  113. ^ "Album Top-100 2023". Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  114. ^ "Jaaroverzichten – Album 2023". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  115. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2023" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  116. ^ "Top Selling Albums of 2023". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
  117. ^ "Årslista Album, 2023". Sverigetopplistan. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
  118. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2023". hitparade.ch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  119. ^ "End of Year Albums Chart – 2023". Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  120. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2023". Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  121. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2024". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  122. ^ "ARIA Top 50 Hip Hop/R&B Albums for 2024". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2025.
  123. ^ "Jaaroverzichten 2024" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  124. ^ "Rapports annuels 2024" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  125. ^ "Album Top-100 2024". Hitlisten. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2025.
  126. ^ "Jaaroverzichten – Album 2024". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2025.
  127. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2024" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2025.
  128. ^ "Årslista Album, 2024". Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2025.
  129. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2024". hitparade.ch (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2024.
  130. ^ "End of Year Albums Chart – 2024". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  131. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2024". Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2025.
  132. ^ "ARIA End of Decade Albums Chart". ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  133. ^ Copsey, Rob (ngày 11 tháng 12 năm 2019). "The UK's Official Top 100 biggest albums of the decade". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  134. ^ "Decade-End Charts: Billboard 200". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  135. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  136. ^ "Chứng nhận album Áo – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  137. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2012" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  138. ^ "Chứng nhận album Brasil – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  139. ^ "Chứng nhận album Canada – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  140. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
  141. ^ "Chứng nhận album Pháp – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  142. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'Doo-Wops & Hooligans')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  143. ^ "The Irish Charts - 2011 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  144. ^ "Chứng nhận album Ý – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2024.
  145. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019. Chọn 2015年10月 ở menu thả xuống
  146. ^ "Chứng nhận album kỹ thuật số Nhật Bản – Bruno Mars – Doo-Wops & hooligans" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020. Chọn 2017年3月 ở menu thả xuống
  147. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021. Nhập Bruno Mars ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Doo-Wops & Hooligans ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  148. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021. Nhập Doo-Wops & Hooligans trong mục "Artiest of titel".
  149. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Bruno Mars – Doo-Wops and Hooligans" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025. Nhập Doo-Wops and Hooligans trong mục "Search:".
  150. ^ "List of PARI Gold, Platinum & Diamond Awardees" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Philippines. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  151. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2011 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  152. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  153. ^ "Chứng nhận album Singapore – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
  154. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans". El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
  155. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Doo-Wops & Hooligans')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  156. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
  157. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Bruno Mars – Doo-Wops & Hooligans" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  158. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2014". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  159. ^ Redacción Entretenimiento (ngày 5 tháng 10 năm 2020). "Bruno Mars celebra diez años de "Doo-Wops & Hooligans"". El Espectador (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]