Dihydrostreptomycin
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.004.445 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C21H41N7O12 |
Khối lượng phân tử | 583.59 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Dihydrostreptomycin là một dẫn xuất của streptomycin có đặc tính diệt khuẩn.[1] Đây là một loại kháng sinh bán tổng hợp aminoglycoside được sử dụng trong điều trị bệnh lao.[2]
Thuốc hoạt động bằng cách liên kết không thể đảo ngược protein S12 trong tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn, sau khi được vận chuyển tích cực qua màng tế bào, gây cản trở phức hợp khởi đầu giữa mRNA và ribosome của vi khuẩn. Điều này dẫn đến việc tổng hợp bị lỗi các protein không chức năng, dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.[1]
Thuốc có tác dụng phụ gây độc tai,[3] đây là lý do tại sao nó không còn được sử dụng trên người.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Dihydrostreptomycin (Code C61724) - NCI Thesaurus”. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Dihydrostreptomycin Sulfate - MeSH - NCBI”. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
- ^ Harrison, Wiley H. (1954). “Ototoxicity of dihydrostreptomycin”. Quarterly bulletin. Northwestern University (Evanston, Ill.). Medical School. 28 (3): 271–3. PMC 3803976. PMID 13186082.