Diffa (vùng)
Giao diện
Diffa | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí ở Niger | |
Quốc gia | Niger |
Thủ phủ | Diffa |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 156.906 km2 (60,582 mi2) |
Dân số (2012[1]) | |
• Tổng cộng | 593.821 |
• Mật độ | 3,8/km2 (9,8/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, Giờ Tây Phi |
Mã ISO 3166 | NE-2 |
HDI (2017) | 0.336[2] thấp |
Diffa là một trong những vùng của Niger. Vùng này có diện tích là 156.906 km2.
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Các nhóm dân tộc chính trong vùng là Fula, Hausa, Kanuri, Dazaga, Toubou, Tuareg và Ả Rập.[3][4]
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1977 | 167.382 | — |
1985 | 189.091 | +13.0% |
2001 | 346.595 | +83.3% |
2012 | 593.821 | +71.3% |
Nguồn:[5] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Annuaire statistique du Niger
- ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ Présentation de la région de Diffa: des potentialités naturelles considérables. Abdou Saïdou, Le Sahel (Niamey). ngày 17 tháng 12 năm 2009
- ^ “Languages of Niger”. Ethnologue. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Niger: Administrative Division population statistics
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Decalo, Samuel (1997). Historical Dictionary of the Niger (3rd ed.). Boston & Folkestone: Scarecrow Press. ISBN 0-8108-3136-8.:p. 120
- Geels, Jolijn (2006). Niger. Chalfont St Peter, Bucks / Guilford, Connecticut: Bradt UK / Globe Pequot Press. ISBN 978-1-84162-152-4.:pp.227–238
- The Wodaabe Of Southeastern Niger. In Nikolaus Schareika. Ecological Knowledge And Herd Movement Strategies Among The Wodaabe Of Southeastern Niger. Institut für Ethnologie und Afrikastudien, Johannes Gutenberg-Universität Mainz/The Food and Agriculture Organization of the United Nations (2003) ISBN 92-5-105061-9
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới vùng Diffa tại Wikimedia Commons