Dendrobium farinatum
Dendrobium farinatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Tracheophyta |
Lớp (class) | Liliopsida |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Chi (genus) | Dendrobium |
Loài (species) | D. farinatum |
Danh pháp hai phần | |
Dendrobium farinatum Schildh. & Schraut |
Dendrobium farinatum là một loài lan rừng,[1][2][3] mới được phát hiện (2012) và chỉ có ở Việt Nam. Trên thực tế nó được đưa vào Đức trước đó từ Việt Nam, và được các nhà khoa học Đức chứng thực. Tuy nhiên, do nguồn lan nhập vào nước Đức không phải mẫu thu trực tiếp ở rừng nên họ không biết đích xác vùng sinh thái phân bố. Cho đến khi chương trình hợp tác nghiên cứu giữa Viện Sinh học nhiệt đới, khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà và Vườn thực vật Praha thực hiện khảo sát mới tìm ra vị trí phân bố của loài lan trên tại khu bảo tồn Hòn Bà (Khánh Hòa, ở độ cao 1.200-1.500m).
Theo khảo sát ban đầu thì loài lan này ra hoa vào tháng 7 trong năm. Hiện chỉ phát hiện loài Dendrobium farinatum tại khu vực sinh thái Khánh Hòa, các nhà khoa học đang tiến hành khảo sát đánh giá vùng phân bố và sinh thái của loài lan này trong tự nhiên nhằm đưa ra giải pháp bảo tồn cho loài lan đặc hữu của Việt Nam.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
- ^ <![CDATA[Schildh. & Schraut]]>, 2004 In: J. Orchideenfr. 11: 374
- ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Dendrobium farinatum tại Wikispecies
- Phát hiện loài lan mới chỉ có ở Việt Nam - http://tuoitre.vn/Chinh-tri-xa-hoi/Moi-truong/512401/Phat-hien-loai-lan-moi-chi-co-o-Viet-Nam.html
- [liên kết hỏng] Dendrobium farinatum trên Vườn thực vật hoàng gia Kew