Dejan Savićević
Savićević năm 2007 | |||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dejan Savićević | ||||||||||
Ngày sinh | 15 tháng 9, 1966 | ||||||||||
Nơi sinh | Titograd, Nam Tư | ||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||||||||||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||
1981–1983 | OFK Podgorica | ||||||||||
1983–1984 | Budućnost Titograd | ||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||
1983–1988 | Budućnost Titograd | 130 | (36) | ||||||||
1988–1992 | Sao Đỏ Beograd | 72 | (23) | ||||||||
1992–1998 | Milan | 97 | (20) | ||||||||
1999 | Sao Đỏ Beograd | 3 | (0) | ||||||||
1999–2001 | Rapid Wien | 44 | (18) | ||||||||
Tổng cộng | 346 | (97) | |||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||
1986–1999 | Nam Tư[1] | 56 | (19) | ||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||
2001–2003 | Nam Tư/Serbia và Montenegro | ||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Dejan Savićević (Kirin Serbia: Дејан Савићевић, phát âm [dějan saʋǐːtɕeʋitɕ]; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1966) là một cầu thủ bóng đá người Montenegro chơi ở vị trí tiền vệ tấn công. Từ năm 2004, ông là chủ tịch của Hiệp hội bóng đá Montenegro (FSCG).[2]
Ông bắt đầu sự nghiệp tại câu lạc bộ Budućnost Titograd trước khi chuyển đến Sao Đỏ Belgrad. Tại đây, ông đã cùng với câu lạc bộ vô địch Cúp C1 châu Âu 1990–91. Năm 1992, ông xuất ngoại để gia nhập câu lạc bộ hùng mạnh của Ý là A.C. Milan. Cùng với Milan, ông giành được ba danh hiệu vô địch Serie A, một UEFA Champions League 1993-94 và nhiều danh hiệu khác. Đến nửa sau mùa giải 1999, ông trở lại Sao Đỏ Belgrad trước khi kết thúc sự nghiệp tại Rapid Wien vào năm 2001. Ở cấp độ quốc tế, ông từng là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư tại FIFA World Cup 1990 và 1998, và sau khi giải nghệ ông là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro từ năm 2001 đến 2003. Sau sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp kéo dài 18 năm cùng khoảng thời gian ngắn đầu những năm 2000 không mấy thành công, đến mùa hè năm 2004, ông đã trở thành Chủ tịch của Hiệp hội bóng đá Montenegro.
Cuộc sống ban đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra trong một gia đình có cha mẹ là Vladimir Savićević và Vojislava Đurović, tuổi trẻ của ông sớm được đá bóng và nhanh chóng phát triển được khả năng của mình qua từng trận đấu.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Red Star Belgrade
- SFR Yugoslavia Champions: 1989–90, 1990–91, 1991–92
- Yugoslav Cup: 1989–90
- European Cup: 1990–91
- Intercontinental Cup: 1991
- FR Yugoslavia / Serbia and Montenegro Cup: 1998–99
- Milan[3]
- Serie A: 1992–93, 1993–94, 1995–96
- Supercoppa Italiana: 1993, 1994
- UEFA Champions League: 1993–94
- European Super Cup: 1994
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển Nam Tư
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Alpuin, Luis Fernando Passo; Mamrud, Roberto; Miladinovich, Misha (20 tháng 2 năm 2009). “Yugoslavia (Serbia (and Montenegro)) – Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009.
- ^ UEFA Magazine – Montenegro's new dawn by Aleksandar Bošković
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênA.C. Milan Hall of Fame: Dejan Savićević
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- Sinh năm 1966
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Montenegro
- Cầu thủ bóng đá Sao Đỏ Beograd
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Huấn luyện viên bóng đá Montenegro
- Cầu thủ bóng đá Nam Tư
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1990
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League