Bước tới nội dung

Debrisoquine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Debrisoquine[1]
Names
IUPAC name
1,2,3,4-tetrahydroisoquinoline-2-carboximidamide
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEBI
ChEMBL
ChemSpider
DrugBank
ECHA InfoCard 100.013.155
KEGG
MeSH Debrisoquine
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • InChI=1S/C10H13N3/c11-10(12)13-6-5-8-3-1-2-4-9(8)7-13/h1-4H,5-7H2,(H3,11,12) ☑Y
    Key: JWPGJSVJDAJRLW-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  • InChI=1/C10H13N3/c11-10(12)13-6-5-8-3-1-2-4-9(8)7-13/h1-4H,5-7H2,(H3,11,12)
    Key: JWPGJSVJDAJRLW-UHFFFAOYAE
  • [N@H]=C(N)N2Cc1c(cccc1)CC2
Properties
C10H13N3
Molar mass 175.23032
Pharmacology
C02CC04 (WHO)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Debrisoquine là một dẫn xuất của guanidine. Nó là một loại thuốc hạ huyết áp tương tự như guanethidine. Debrisoquine thường được sử dụng để tạo kiểu hình cho enzyme CYP2D6, một loại enzyme chuyển hóa thuốc.[2]

  • Isoquinoline # Ứng dụng của dẫn xuất

Phần guanidine của phân tử cũng xuất hiện trong guanoxan và guanadrel.

  • Tương tự 7-bromo của Debrisoquine được gọi là Guanisoquin.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Debrisoquine – Compound Summary, PubChem.
  2. ^ Fuhr, U.; Jetter, A.; Kirchheiner, J. (2007). “Appropriate Phenotyping Procedures for Drug Metabolizing Enzymes and Transporters in Humans and Their Simultaneous Use in the "Cocktail" Approach”. Clinical Pharmacology & Therapeutics. 81 (2): 270–283. doi:10.1038/sj.clpt.6100050.