Debrisoquine
Giao diện
Names | |
---|---|
IUPAC name
1,2,3,4-tetrahydroisoquinoline-2-carboximidamide
| |
Identifiers | |
3D model (JSmol)
|
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
ChemSpider | |
DrugBank | |
ECHA InfoCard | 100.013.155 |
KEGG | |
MeSH | Debrisoquine |
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
|
|
UNII |
|
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
|
|
| |
| |
Properties | |
C10H13N3 | |
Molar mass | 175.23032 |
Pharmacology | |
C02CC04 (WHO) | |
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
verify (what is ?) | |
Infobox references | |
Debrisoquine là một dẫn xuất của guanidine. Nó là một loại thuốc hạ huyết áp tương tự như guanethidine. Debrisoquine thường được sử dụng để tạo kiểu hình cho enzyme CYP2D6, một loại enzyme chuyển hóa thuốc.[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Isoquinoline # Ứng dụng của dẫn xuất
Phần guanidine của phân tử cũng xuất hiện trong guanoxan và guanadrel.
- Tương tự 7-bromo của Debrisoquine được gọi là Guanisoquin.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Debrisoquine – Compound Summary, PubChem.
- ^ Fuhr, U.; Jetter, A.; Kirchheiner, J. (2007). “Appropriate Phenotyping Procedures for Drug Metabolizing Enzymes and Transporters in Humans and Their Simultaneous Use in the "Cocktail" Approach”. Clinical Pharmacology & Therapeutics. 81 (2): 270–283. doi:10.1038/sj.clpt.6100050.