Danh sách tàu sân bay đang hoạt động
Giao diện

Các quốc gia hiện đang sử dụng tàu sân bay
Các quốc gia từng sử dụng tàu sân bay
Dưới đây là danh sách các quốc gia sở hữu hàng không mẫu hạm, và số lượng mà mỗi nước hiện có.
Theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Hải quân | Đang hoạt động | Dự bị | Đang đóng | Đang đóng lại |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hải quân Hoa Kỳ | 11[1] | 6[2] | 3[3] | 0 |
[4] | 0 | 0 | 0 | ||
![]() |
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản | 10 | 0 | 1 (+1 đang lên kế hoạch) | 1 |
![]() |
Hải quân Anh | 12[5] | 0 | 2[6] | 0 |
![]() |
Hải quân Ấn Độ | 1[7] | 0 | 2[8] | 1[8] |
![]() |
Hải quân Nga | 4[9] | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Pháp | 2[10] | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Brasil | 3[11] | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Tây Ban Nha | 8[12] | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Thái Lan | 2[13] | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Trung Quốc | 3 | 0 | 1 | 0[14] |
![]() |
Hải quân Úc | 0 | 0 | 1 | 1 |
Ý | Hải quân Ý | 2 | 0 | 0 | 0 |
![]() |
Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 0 | 0 (+1 đang lên kế hoạch) | 0 |
Đang hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tàu | Số hiệu vỏ tàu | Lượng giãn nước | Lớp | Kiểu | Sử dụng từ |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
São Paulo | A12 | 32.800 tấn | Clemenceau | Chạy bằng năng lượng thông thường | 15 tháng 11 năm 2000 |
![]() |
Hyūga | DDH-181 | 19.000 tấn | "Hyūga" | Chạy bằng năng lượng thông thường | 18 tháng 3 năm 2009 |
![]() |
Ise | DDH-182 | 18.000 tấn | "Hyūga" | Chạy bằng năng lượng thông thường | 16 tháng 3 năm 2011 |
![]() |
Dokdo | LPH-6111 | 18.800 tấn | "Dokdo" | Chạy bằng năng lượng thông thường | 3 tháng 7 năm 2007 |
![]() |
Liêu Ninh | CV-16 | 59.100 tấn | Kuznetsov | Chạy bằng năng lượng thông thường | 25 tháng 9 năm 2012 |
![]() |
Charles de Gaulle | R91 | 42.000 tấn | - | Chạy bằng năng lượng hạt nhân | 18 tháng 5 năm 2001 |
![]() |
INS Viraat | R22 | 28.700 tấn | Centaur | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 20 tháng 5 năm 1987 |
![]() |
Conte di Cavour | 550 | 27.100 tấn | - | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 27 tháng 3 năm 2008 |
![]() |
Giuseppe Garibaldi | 551 | 13.850 tấn | - | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 30 tháng 9 năm 1985 |
![]() |
Đô đốc Kuznetsov | 063 | 55.000 tấn | Admiral Kuznetsov | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOBAR | 21 tháng 1 năm 1991 |
![]() |
Principe de Asturias | R11 | 16.700 tấn | - | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 30 tháng 5 năm 1988 |
![]() |
HTMS Chakri Naruebet | CVH-911 | 11.400 tấn | - | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 10 tháng 8 năm 1997 |
![]() |
HMS Illustrious | R06 | 22.000 tấn | Invincible | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOVL | 20 tháng 6 năm 1982 |
![]() |
USS Enterprise | CVN-65 | 94.700 tấn | Enterprise | Chạy bằng năng lượng hạt nhân | 25 tháng 11 năm 1961 |
![]() |
USS Nimitz | CVN-68 | 100.000 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 3 tháng 5 năm 1975 |
![]() |
USS Dwight D. Eisenhower | CVN-69 | 101.600 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 18 tháng 10 năm 1977 |
![]() |
USS Carl Vinson | CVN-70 | 101.300 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 13 tháng 3 năm 1982 |
![]() |
USS Theodore Roosevelt | CVN-71 | 104.600 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 25 tháng 10 năm 1986 |
![]() |
USS Abraham Lincoln | CVN-72 | 100.000 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 11 tháng 11 năm 1989 |
![]() |
USS George Washington | CVN-73 | 104.200 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 4 tháng 7 năm 1992 |
![]() |
USS John C. Stennis | CVN-74 | 103.300 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 9 tháng 12 năm 1995 |
![]() |
USS Harry S. Truman | CVN-75 | 103.900 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 25 tháng 7 năm 1998 |
![]() |
USS Ronald Reagan | CVN-76 | 101.400 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 12 tháng 7 năm 2003 |
![]() |
USS George H. W. Bush | CVN-77 | 102.000 tấn | Nimitz | Chạy bằng năng lượng hat nhân | 10 tháng 1 năm 2009 |
Dự bị
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tàu | Số hiệu vỏ tàu | Lượng giãn nước | Lớp | Kiểu | Sử dụng từ | Dự bị từ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
USS Forrestal | CV-59 | 81.100 tấn | Forrestal | Chạy bằng năng lượng thông thường | 1 tháng 10 năm 1955 | 11 tháng 9 năm 1993 |
![]() |
USS Ranger | CV-61 | 81.100 tấn | Forrestal | Chạy bằng năng lượng thông thường | 10 tháng 8 năm 1957 | 10 tháng 7 năm 1993 |
![]() |
USS Independence | CV-62 | 80.643 tấn | Forrestal | Chạy bằng năng lượng thông thường | 10 tháng 1 năm 1959 | 30 tháng 9 năm 1998 |
![]() |
USS Kitty Hawk | CV-63 | 81.985 tấn | Kitty Hawk | Chạy bằng năng lượng thông thường | 21 tháng 4 năm 1961 | 31 tháng 1 năm 2009 |
![]() |
USS Constellation | CV-64 | 82.538 tấn | Kitty Hawk | Chạy bằng năng lượng thông thường | 27 tháng 10 năm 1961 | 6 tháng 8 năm 2003 |
![]() |
USS John F. Kennedy | CV-67 | 82.655 tấn | Kitty Hawk | Chạy bằng năng lượng thông thường | 7 tháng 9 năm 1968 | 1 tháng 8 năm 2007 |
Đang đặt đóng hoặc đang đóng lại
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tàu | Số hiệu vỏ tàu | Lượng giãn nước | Lớp | Kiểu | Sử dụng từ | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Varyag (tên Trung Quốc đặt là Thi Lang)[14] | Type-004 | 60.000 tấn | Varyag | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOBAR | 2015 (dự kiến) | Đang đóng lại |
![]() |
INS Vikramaditya[8] | R33 | 44.570 tấn | Đô đốc Gorshkov | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOBAR | 2013 (theo kế hoạch) | Đang đóng lại |
![]() |
INS Vikrant[8] | IAC-I | 40.000 tấn | Vikrant | Chạy bằng năng lượng thông thường, STOBAR | 2017 (dự kiến) | Đang đóng |
![]() |
INS Vishal[8] | IAC-II | 65.000 tấn | Vikrant | Chạy bằng năng lượng thông thường | 2025 (dự kiến) | Đang đóng |
![]() |
HMS Queen Elizabeth[6] | R08 | 65.600 tấn | Queen Elizabeth | Chạy bằng năng lượng thông thường | 2016 (dự kiến) | Đang đóng |
![]() |
HMS Prince of Wales[6] | R09 | 65.600 tấn | Queen Elizabeth | Chạy bằng năng lượng thông thường | 2018 (dự kiến) | Đang đóng |
![]() |
USS Gerald R. Ford[3] | CVN-78 | 100.000 tấn | Gerald R. Ford | Chạy bằng năng lượng hạt nhân | 2016 (dự kiến) | Đang đóng |
![]() |
USS John F. Kennedy[3] | CVN-79 | 100.000 tấn | Gerald R. Ford | Chạy bằng năng lượng hạt nhân | 2020 (dự kiến) | Đã đặt hàng |
![]() |
USS Enterprise[3] | CVN-80 | 100.000 tấn | Gerald R. Ford | Chạy bằng năng lượng hạt nhân | 2025 (dự kiến) | Đã đặt hàng |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IISS 2010, p. 33
- ^ IISS 2010, p. 35
- ^ a b c d O'Rourke, Ronald (10 tháng 6 năm 2010). “Navy Ford (CVN-78) Class Aircraft Carrier” (pdf). Congressional Research Service. Truy cập 8 tháng 9 năm 2010.
- ^ KMSS 2010, p. 142
- ^ IISS 2010, p. 169
- ^ a b c IISS 2010, p. 206
- ^ IISS 2010, p. 361
- ^ a b c d e IISS 2010, p. 374
- ^ IISS 2010, p. 225
- ^ IISS 2010, p. 130
- ^ IISS 2010, p. 70
- ^ IISS 2010, p. 162
- ^ IISS 2010, p. 430
- ^ a b Fisher, Richard (10 tháng 3 năm 2009). “China's Aircraft Carriers”. International Assessment and Strategy Center. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2011. Truy cập 8 tháng 9 năm 2010.
- International Institute for Strategic Studies; Hackett, James (ed.) (ngày 3 tháng 2 năm 2010). The Military Balance 2010. London: Routledge. ISBN 1857435575.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)