Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người năm 2006

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản đồ thế giới theo chỉ số phát triển con người năm 2004
  0,950 và cao hơn
  0,900–0,949
  0,850–0,899
  0,800–0,849
  0,750–0,799
  0,700–0,749
  0,650–0,699
  0,600–0,649
  0,550–0,599
  0,500–0,549
  0,450–0,499
  0,400–0,449
  0,350–0,399
  0,300–0,349
  dưới 0,300
  không có số liệu

Dưới đây là thứ tự các nước trên thế giới theo Chỉ số phát triển con người theo báo cáo Phát triển con người năm 2006 của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP). Số liệu năm 2004 được lấy làm cơ sở. Trên tổng số 192 quốc gia thành viên, báo cáo này cung cấp số liệu của 177 nước cùng các vùng lãnh thổ Hồng Kông, Palestine. Có 17 quốc gia không có đủ số liệu nên không được đưa vào báo cáo.

Chỉ số phát triển con người được phát triển năm 1992 bởi nhà kinh tế học người Pakistan Manbub ul Haq, nó được sử dụng để đánh giá một quốc gia là nước phát triển, nước đang phát triểnnước kém phát triển. Các quốc gia được xếp vào bao nhóm chính là nhóm chỉ số HDI cao, nhóm trung bình và nhóm thấp. Mũi tên và con số nhỏ bên cạnh chỉ sự thay đổi thứ tự so với báo cáo năm 2005.

Nhóm có chỉ số cao

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm có chỉ số trung bình

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm có chỉ số thấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo vùng và nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười nước cao nhất mỗi khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Đông
STT Tên quốc gia HDI
HDI cao
1  Israel Giữ nguyên 0,927 (0)
2  Kuwait Tăng 0,871 (+12)
3  Bahrain Tăng 0,859 (+4)
4  Qatar Giảm 0,844 (-6)
5  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Giảm 0,839 (-8)
6  Oman Tăng 0,810 (+15)
HDI trung bình
7  Ả Rập Xê Út Tăng 0,777
8  Liban Tăng 0,774
9  Jordan Tăng 0,760
10  Iran Tăng 0,746

Mười nước thấp nhất mỗi khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Mỹ
STT Tên quốc gia HDI
HDI thấp
1  Haiti Tăng 0,482
HDI trung bình
2  Guatemala Tăng 0,673
3  Honduras Tăng 0,683
4  Bolivia Tăng 0,692
5  Nicaragua Tăng 0,698
6  Jamaica Giảm 0,724
7  Guyana Tăng 0,725
8  El Salvador Tăng 0,729
9  Cộng hòa Dominica Tăng 0,751
10  Belize Giảm 0,751

Các vùng lãnh thổ không thống kê bởi Liên hợp quốc

[sửa | sửa mã nguồn]