Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là danh sách dân số của một số quốc gia trong trang Danh sách quốc gia không còn tồn tại. Ngoài ra còn có thêm một số quốc gia khác.
Bài viết chỉ có giá trị tham khảo, có thể có sai sót.
STT
|
Quốc gia không còn tồn tại
|
Dân số
|
Nguồn ước tính
|
001
|
Vương quốc Anh và Ireland[1]
|
2.635.000.000
|
What if the British Empire Reunited Today?
|
002
|
Đế quốc Mông Cổ
|
1.900.460.000
|
What if the Mongol Empire Reunited Today?
|
003
|
Đại Thanh[2]
|
1.470.304.800
|
Trung Quốc, Mông Cổ, Tuva, Arunachal Pradesh
Danh sách quốc gia theo dân số
|
004
|
Đế quốc La Mã
|
715.000.000
|
What if the Roman Empire Reunited Today?
|
005
|
Đế quốc Ả Rập Caliphate
|
667.200.000
|
What if the Arabian Empire Reunited Today?
|
006
|
Đế quốc Pháp
|
505.200.000
|
What if the French Empire Reunited Today?
|
007
|
Đế quốc Ottoman
|
430.000.000
|
What if the Ottoman Empire Reunited Today?
|
008
|
Liên Xô[3][4]
|
298.154.962
|
What if the Soviet Union Reunited Today?
Latvia, Litva, Estonia, Belarus, Ukraine,
Moldova, Nga, Kazakhstan, Uzbekistan, Turkmenistan,
Tajikistan, Kyrgyzstan, Gruzia, Armenia, Azerbaijan
Danh sách quốc gia theo dân số
|
009
|
Đế quốc La Mã Thần Thánh
|
220.000.000
|
What if the Holy Roman Empire Reunited Today?
|
010
|
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ[5][6][7]
|
125.614.280
|
What if the Confederacy Reunited Today?
Nam Carolina, Mississippi, Florida, Alabama, Georgia,
Texas, Louisiana, Virginia, Arkansas, Bắc Carolina,
Tennessee, Missouri, Kentuckey, Arizona, New Mexico
Lãnh thổ Arizona
|
011
|
Cộng hòa Ả rập Thống nhất[8]
|
119.544.760
|
Ai Cập, Syria
Danh sách quốc gia theo dân số
|
102
|
Đại Colombia[9]
|
101.760.308
|
Colombia, Venezuela, Panama, Ecuador
Danh sách quốc gia theo dân số
|
013
|
Đế quốc Áo-Hung
|
70.000.000
|
What if Austria-Hungary Reunited Today?
|
014
|
Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland[10][11]
|
68.691.100
|
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Ireland
Danh sách quốc gia theo dân số
|
015
|
Cộng hòa Liên bang Đức[12]
|
56.178.400
|
Đức, Cộng hòa Liên bang Đức
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
016
|
Việt Nam Cộng hòa[13]
|
50.404.610
|
Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
017
|
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[14]
|
45.785.490
|
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Việt Nam
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
018
|
Liên bang Peru-Bolivia[15]
|
40.865.060
|
Peru, Bolivia
Danh sách quốc gia theo dân số
|
019
|
Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ[16]
|
39.750.250
|
Costa Rica, El Salvador, Guatemala,
Honduras, Nicaragua
Danh sách quốc gia theo dân số
|
020
|
Liên bang Mali[17]
|
34.122.015
|
Mali, Senegal
Danh sách quốc gia theo dân số
|
021
|
Cộng hòa Dân chủ Đức[18]
|
24.483.260
|
Cộng hòa Dân chủ Đức, Đức
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
022
|
Nam Tư[19][20]
|
20.862.000
|
What if Yugoslavia Reunited Today?
Điều gì sẽ xảy ra nếu Nam Tư hồi sinh
Slovenia, Croatia, Bosnia và Herzegovina,
Serbia, Kosovo, Montenegro.
Danh sách quốc gia theo dân số
|
023
|
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen[21]
|
17.980.380
|
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen, Yemen
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
024
|
Tiệp Khắc[22]
|
16.176.990
|
Tiệp Khắc tái thống nhất - Điều gì sẽ xảy ra
Cộng hòa Séc, Slovakia
Danh sách quốc gia theo dân số
|
025
|
Senegambia[23]
|
15.416.340
|
Senegal, Gambia
Danh sách quốc gia theo dân số
|
026
|
Cộng hòa Ả rập Yemen
|
10.553.000
|
Cộng hòa Ả rập Yemen, Yemen
Danh sách quốc gia theo dân số
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số
|
027
|
Serbia và Montenegro[24]
|
6.929.924
|
Serbia, Montenegro
Danh sách quốc gia theo dân số
|
028
|
Liên bang Tây Ấn[25][26]
|
4.898.905
|
Antigua và Barbuda, Barbados, Dominica, Grenada,
Jamaica, Montserrat, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines
Saint Christopher-Nevis-Anguilla (ngày nay là Saint Kitts và Nevis và Anguilla)
Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Trinidad và Tobago
|
- ^ Tính cả dân số Chính quốc Vương quốc Anh và Ireland tại Châu Âu và Vùng Thuộc địa.
- ^ Dân số Đại Thanh tương đương tổng dân số của Trung Quốc, Mông Cổ, vùng Arunachal Pradesh và Tuva.
- ^ Dân số Liên Xô bằng tương đương dân số 15 nước Cộng hòa thuộc Liên Xô cũ ngày nay.
- ^ 15 nước Cộng hòa thuộc Liên Xô cũ gồm: Latvia, Litva, Estonia, Belarus, Ukraine, Moldova, Nga, Kazakhstan, Uzbekistan, Turkmenistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Gruzia, Armenia và Azerbaijan
- ^ Dân số Liên minh miền Nam Hoa Kỳ tương đương tổng dân số của các bang trong Liên minh.
- ^ Các bang trong Liên minh gồm: Nam Carolina, Mississippi, Florida, Alabama, Georgia, Texas, Louisiana, Virginia, Arkansas, Bắc Carolina, Tennessee, Missouri, Kentuckey, Arizona, New Mexico và Lãnh thổ Arizona.
- ^ Lãnh thổ Arizona ngày nay là 2 bang Arizona và New Mexico.
- ^ Dân số Cộng hòa Ả rập Thống nhất tương đương tổng dân số của Ai Cập và Syria.
- ^ Dân số Đại Colombia tương đương tổng dân số của Colombia, Venezuela, Panama và Ecuador.
- ^ Chỉ tính dân số Chính quốc tại Châu Âu.
- ^ Dân số Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland (Chính quốc tại Châu Âu) tương đương dân số của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Ireland
- ^ Tính dân số Cộng hòa Liên bang Đức bằng cách nhân Mật độ Dân số Đức ngày nay cho Diện tích nước Cộng hòa Liên bang Đức.
- ^ Tính dân số Cộng hòa Miền Nam Việt Nam bằng cách nhân Mật độ Dân số Việt Nam ngày nay cho Diện tích nước Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
- ^ Tính dân số Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bằng cách nhân Mật độ Dân số Việt Nam ngày nay cho Diện tích nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- ^ Dân số Liên bang Peru-Bolivia tương đương tổng dân số của Peru và Bolivia.
- ^ Dân số Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ tương đương tổng dân số của Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras và Nicaragua
- ^ Dân số Liên bang Mali tương đương dân số Mali và Senegal.
- ^ Tính dân số Cộng hòa Dân chủ Đức bằng cách nhân Mật độ Dân số Đức ngày nay cho Diện tích nước Cộng hòa Dân chủ Đức.
- ^ Dân số Nam Tư tương đương dân số 6 nước Cộng hòa thuộc Nam Tư cũ.
- ^ 6 nước Cộng hòa thuộc Nam Tư gồm: Slovenia, Croatia, Bosnia và Herzegovina, Serbia, Kosovo và Montenegro
- ^ Tính dân số Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen bằng cách nhân Mật độ Dân số Yemen ngày nay cho Diện tích nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen.
- ^ Dân số Tiệp Khắc tương đương tổng dân số của Cộng hòa Séc và Slovakia.
- ^ Dân số Senegambia tương đương tổng dân số của Senegal và Gambia.
- ^ Dân số Serbia và Montenegro tương đương dân số của Serbia và Montenegro.
- ^ Dân số Liên bang Tây Ấn tương đương dân số các nước trong Liên bang.
- ^ Các nước trong liên bang gồm: Antigua và Barbuda, Barbados, Dominica, Grenada, Jamaica, Montserrat, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Saint Christopher-Nevis-Anguilla (ngày nay là Saint Kitts và Nevis và Anguilla), Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Trinidad và Tobago
[1]Recreated Countries
Danh sách quốc gia không còn tồn tại