Danh sách quân chủ Hungary
Vua thánh của Hungary | |
---|---|
Chi tiết | |
Tước hiệu | Quốc vương/Nữ vương bệ hạ |
Quân chủ đầu tiên | István I |
Quân chủ cuối cùng | Karl IV |
Thành lập | 25 tháng 12 năm 1000 |
Bãi bỏ | 16 tháng 11 năm 1918 |
Dinh thự | Lâu đài Buda |
Bổ nhiệm | Cha truyền con nối |
Vương vị lâm thời | Đại Công tước Karl |
Dưới đây là danh sách những người cai trị các thế chế quân chủ Hungary cho đến khi sụp đổ vào năm 1918.
Trước khi Thân vương quốc Hungary được thành lập, các bộ tộc người Magyar đã thiếp lập một "liên minh lỏng lẻo"[1] với người đứng đầu chịu trách nhiệm chính về các vấn đề liên quan đến Hungary. Khi Thân vương quốc chính thức được thành lập vào năm 895 sau khi quân Hungary chinh phục vùng lòng chảo dãy Carpathian. Sau đó, vào khoảng năm 1000-1001, Vương quốc của người Hungary chính thức được thành lập (sau khi vua thánh Stephen của Hungary lên ngôi) và được duy trì cho tới cuối Thế chiến thứ nhất (khi Vương quốc Áo-Hung sụp đổ).
Những người đứng đầu các bộ tộc người Magyar (trước năm 895)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian trị vì | Hôn nhân | Tước hiệu |
---|---|---|---|---|---|
Ügyek (?)
Ugek, Vgec |
Nửa sau thế kỷ thứ 8 - sau năm 818 | Cuối thế kỷ 8 - đầu thế kỷ 9 | Emese (?) | Không có | |
Levedi
Levedias, Lebedias, Lebedi |
Sau năm 818 - giữa thế kỉ thứ 9 | Khoảng đầu thế kỉ thứ 9 (?) | Một công chúa người Khazar | Thống đốc quân sự (voivode)[2] | |
Álmos
Almos, Almus |
819 (?) - 895 (?) | c. 850 - c. 895 | Không rõ[3][4] | Kende hoặc gyula. |
Các thân vương Hungary (893 - c. 1000)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Árpád | c. 845 - c. 907 | c. 895 - c. 907 | Một người vợ không rõ tên[4] | |
Zolta
Zoltán |
Khoảng giữa năm 880 và năm 903 - c. 950 | c. 907 - 947 (?) | Con gái của Menumorut (?) | |
Falicsi (?)
Fajsz |
Đầu thế kỷ thứ 10 - 10 tháng 8 năm 955 | 947 (?) - 10 tháng 8 năm 955 | Không rõ | |
Taksony
Taxis, Tocsun |
931 (?) - 972 (?) | 955 (?) - 972 (?) | Một người vợ không rõ tên | |
Géza
Gejza |
Giữa năm 940 và năm 945 - 1 tháng 2 năm 997 | 972 (?) - 1 thàng ănm 997 | ||
István
Vajk |
Giữa năm 969 và năm 980 - 15 tháng 8 năm 1038 | c. 975 - 1 tháng 1 năm 1001 (?) | Gisela xứ Bayern [7] |
Vua của Hungary (c. 1000 - 1918)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Thánh István I
Vajk |
Giữa năm 969 và năm 980 - 15 tháng 8 năm 1038 | 1 tháng 1 năm 1001 - 15 tháng 8 năm 1038 | Gisela xứ Bayern |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Peter
Peter người Venezia, Peter Orseolo |
1011 - 30 tháng 6 năm 1046/1059 | 15 tháng 8 năm 1038 - tháng 9 năm 1041 | - Không rõ tên.[8] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Sámuel Aba | Giữa năm 990 và c. 1009 - 5 tháng 7 năm 1044 | Tháng 9 năm 1041 - 5 tháng 7 năm 1044 | Không rõ[10] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Peter
Peter người Venezia, Peter Orseolo |
1011 - 30 tháng 6 năm 1046/1059 | 5 tháng 7 năm 1044 - 30 tháng 8 năm 1046 | - Không rõ tên. |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
András I
Endre I, András Da trắng, András Công giáo (the Catholic) |
c. 1015 - tháng 12 năm 1060 | Tháng 9 năm 1046 - tháng 12 năm 1060 | Anastasia xứ Kiev[11] | |
Béla I
Béla Bất bại, Béla Bò Bison[12],Adalbert (Tên thánh) |
c. 1016 - 11 tháng 9 năm 1063 | 6 tháng 12 năm 1060 - 11 tháng 9 năm 1063 | Richeza của Ba Lan[13] | |
Salamon
Salomon |
1053 - 1087 | 11 tháng 9 năm 1063 - 14 tháng 3 năm 1074 | Judith của Hungary[14] | |
Géza I
Magnus |
c.1040/ c.1044 - 25 tháng 4 năm 1077 | 14 tháng 3 nặm 1074 - 25 tháng 4 năm 1077 | - Zsófia của Hungary[15][16] | |
László I
Thánh László |
c. 1040 - 29 tháng 7 năm 1095 | 25 tháng 7 năm 1077 - 29 tháng 7 năm 1095 | - Người vợ không rõ tên[18] (?) | |
Kálmán | c. 1070/c.1074 - 3 tháng 12 năm 1116 | 29 tháng 7 năm 1095 - 3 tháng 2 năm 1116 | - Felicia xứ Sicilia[23] | |
István II | 1101 - 11 tháng 3 năm 1131 | 3 tháng 2 năm 1116 - 1 tháng 3 năm 1131 | - Người vợ không rõ tên (Con gái của Robert I xứ Capua)[25] | |
Béla II
Béla Mù |
c. 1108/ c.1109 - 13 tháng 2 năm 1141 | 1 tháng 3 năm 1131 - 13 tháng 2 năm 1141 | Helena của Serbia[26] | |
Géza II | 1130 - 31 tháng 5 năm 1162 | 13 tháng 2 năm 1141 - 31 tháng 5 năm 1162 | Euphrosyne xứ Kiev[27] | |
István III | Mùa hè năm 1147 - 4 tháng 3 năm 1172 | 31 tháng 5 năm 1162 - 4 tháng 3 năm 1172 | Agnes của Áo[28] |
Sau khi István III đăng quang được sáu tuần lễ, các anh trai của Géza II quay lại nhằm chiếm lấy ngôi vương Hungary dưới sự hỗ trợ của Hoàng đế Đông La Mã Manuel I[29]. Cụ thể là:
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
László II | 1131 - 14 tháng 1 năm 1163 | Tháng 6/7 năm 1162 - 14 tháng 1 năm 1163 | Judit Piast, Nữ hầu tước xứ Brandenburg (bị hủy hôn sau khi mang thai Mary) | |
István IV | c. 1133 - 11 tháng 4 năm 1165 | 27 tháng 1 năm 1163 - 11 tháng 4 năm 1165 | Maria Komnene[30] |
Sau cái chết của István IV tại Zirmony vào ngày 11 tháng 4[31], ngai vàng Hungary lại chính thức quay trở về với vị vua trẻ István III. Béla III kế vị anh trai István và trở thành vua của Hungary.[32]
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Béla III | c. 1148 - 23 tháng 4 năm 1196 | 4 tháng 3 năm 1172 - 23 tháng 4 năm 1196 | - Agnes xứ Antioch[33] | |
Imre | 1174 - 30 tháng 11 năm 1204 | 16 tháng 4 năm 1196 - 30 tháng 11 năm 1204 | - Constance xứ Aragon[35] | |
László III | c. 1200 - 7 tháng 5 năm 1205 | 30 tháng 11 năm 1204 - 7 tháng 5 năm 1205 | Không kết hôn | |
András II
András thành Jerusalem |
1176/1177 - 21 tháng 9 năm 1235 | 7 tháng 5 năm 1205 - 21 tháng 9 năm 1235 | - Gertrude xứ Merania[36] | |
Béla IV | 29 tháng 11 năm 1206 - 3 tháng 3 năm 1270 | 21 tháng 9 năm 1235 - 3 tháng 5 năm 1270 | - Maria Laskarina[39] | |
István V | c. 18 tháng 10 năm 1239 - 6 tháng 8 năm 1272 | 3 tháng 5 năm 1270 - 6 tháng 6 năm 1272 | - Elizabeth người Cuman | |
László IV
László người Cuman |
5 tháng 8 năm 1262 - 10 tháng 7 năm 1292 | 6 tháng 6 năm 1272 - 10 tháng 7 năm 1290 | - Elizabeth xứ Sicilia[40] | |
András III
András người Venezia |
c. 1265 - 14 tháng 1 năm 1301 | 10 tháng 7 năm 1290 - 14 tháng 1 năm 1301 | - Fenenna xứ Kuyavia[41] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Vencel
László |
6 tháng 10 năm 1219 - 5 tháng 10 năm 1305 | Tháng 5 năm 1301 - 9 tháng 10 năm 1305 | -Viola xứ Teschen[43] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Otto | 11 tháng 2 năm 1261 - 9 tháng 11 năm 1312 | 9 tháng 10 năm 1305 - Tháng 5 năm 1307 | - Catherine nhà Habsburg[44] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mát | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Károly I
Károly Róbert |
1288 - 16 tháng 7 năm 1342 | 12 tháng 7 năm 1312 - 16 tháng 7 năm 1342 | - Maria xứ Galicia (tranh cãi)[45] | |
Lajos I
Lajos Đại đế, Lajos người Hungary |
5 tháng 3 năm 1326 - 10 tháng 9 năm 1382 | 21 tháng 7 năm 1342 - 10 tháng 9 năm 1382 | - Margaret xứ Bohemia[49] | |
Mária I
Mary xứ Anjou |
14 tháng 4 năm 1371 - 17 tháng 3 năm 1395 | 10 tháng 9 năm 1382 - 31 tháng 12 năm 1358 | - Sigismund của Luxemburg | |
Károly II
Charles xứ Durrës, Charles Kẻ cai trị ngắn ngủi |
1345 - 24 tháng 2 năm 1386 | 31 tháng 12 năm 1358 - 24 tháng 2 năm 1386 | - Margherita xứ Durrës | |
Mária I
Marie xứ Anjou |
14 tháng 4 năm 1371 - 17 tháng 3 năm 1395 | 24 tháng 2 năm 1386 - 17 tháng 5 năm 1395
(Cai trị cùng Sigismund từ ngày 31 tháng 3 năm 1287) |
- Sigismund của Luxemburg |
Song song với thời kỳ trị vì của Maria xứ Anjou và Sigismund (khoảng thời gian cai trị đầu của ông), một thành viên hoàng tộc Anjou khác là Ladislao của Napoli đã cố gắng cai trị Hungary và Croatia nhằm kế vị Carles xứ Durrës nhưng không thành công. Ông cũng đồng thời là vua của Napoli và là con của Carlo III của Napoli.
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Ladislaus
Rộng lượng |
15 tháng 2 năm 1377 - 6 tháng 8 năm 1414 | 24 tháng 2 năm 1386 - 6 tháng 8 năm 1414 | - Costanza Chiaramonte (hủy ngay trước khi kết hôn) |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Sigismund | 11 tháng 2 năm 1361 - 9 tháng 12 năm 1437 | 31 tháng 3 năm 1387 - 9 tháng 12 năm 1437
(Cai trị cùng Mária cho đến 17 tháng 5 năm 1395) |
- Mária I của Hungary |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Albert
Rộng lượng |
10 tháng 8 năm 1397 - 27 tháng 10 năm 1439 | 18 tháng 12 năm 1437 - 27 tháng 10 năm 1439 | - Elizabeth của Luxemburg |
Sau cái chết của Albert Rộng lượng, Elizabeth của Luxembough cai trị Hungary với tư cách là nhiếp chính của vương quốc cho đến khi con trai mồ côi cha trước khi sinh của bà là Ladislav V lên ngôi vua Hungary. Tuy vậy, giới quý tộc Hungary lại chọn Władysław III, một vị vua người Ba Lan, kế vị ngôi vua Hungary[52]. Điều mày dẫn đến xung đột 2 năm trong đất nước để tranh giành chức vị đứng đầu đất nước Hungary[53]. Chiến thắng cuối cùng vẫn thuộc về vị vua nhà Habsburg, và ông tiếp tục điều hành đất nước trong cuộc chiến chống quân Thổ, nhưng chỉ sau khi Ladislaus được phóng thích vào năm 1452 bởi vua Frederick III[54]. Trong thời kỳ giam cầm của Laudilaus sau khi Władysław III mất (10 tháng 11 năm 1444), Hungary nằm dưới sự quản lý lần lượt của 7 vị thống chế (cuối năm 1444 - 6 tháng 6 năm 1446)[55] và nhiếp chính János Hunyadi (6 tháng 6 năm 1446 - 29 tháng 1 năm 1453)[56].
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
László V
Kẻ mồ côi cha trước khi sinh |
22 tháng 2 năm 1440 - 23 tháng 11 năm 1457 | 29 tháng 1 năm 1453 - 23 tháng 11 năm 1457 | Không có |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Mátyás I
Mátyás Hunyadi, Mátyás Ngay thẳng |
23 tháng 2 năm 1443 - 6 tháng 4 năm 1490 | 24 tháng 1 năm 1458 - 6 tháng 4 năm 1490 | - Elizabeta xứ Celje[57] |
Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Ulászló II
Vladislaus Dobže |
1 tháng 3 năm 1456 - 13 tháng 3 năm 1516 | 15 tháng 7 năm 1490 - 13 tháng 3 năm 1516 | - Barbara xứ Brandenburg | |
Lajos II | 1 tháng 7 năm 1506 - 29 tháng 8 năm 1526 | 13 tháng 3 năm 1516 - 29 tháng 8 năm 1526 | Không có |
Nhà Zápolya (phần phía Nam Hungary, sau là thân vương quốc Transylvania)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
János I
János Szapolyai hay János Zápolya |
1487/1490/1491 - 17/21 tháng 12 năm 1516 | 10 tháng 12 năm 1526 - 17 tháng 7 năm 1516 | - Izabela Jagiellonka | |
János II
János Zsigmond Szapolyai |
7 tháng 7 năm 1516 - 14 tháng 3 năm 1571 | 13 tháng 9 năm 1540 - 16 tháng 8 năm 1570 | - Không có |
Nhà Habsburg (phần phía Bắc Hungary)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
Ferdinánd I | 10 tháng 3 năm 1503 - 25 tháng 7 năm 1564 | 17 tháng 12 năm 1526 - 25 tháng 7 năm 1564 | - Anna của Bohemia và Hungary | |
Miksa I | 31 tháng 7 năm 1527 - 12 tháng 10 năm 1576 | 8 tháng 9 năm 1563/26 tháng 7 năm 1564 -12 tháng 10 năm 1576 | - Maria của Tây Ban Nha | |
Rudolf I | 18 tháng 7 năm 1552 - 20 tháng 1 năm 1612 | 12 tháng 10 năm 1576 - 25 tháng 6 năm 1608 | - Không có | |
Mátyás II | 24 tháng 2 năm 1557 - 20 tháng 3 năm 1619 | 25 tháng 6 năm 1608 - 1 tháng 7 năm 1618/20 tháng 3 năm 1619 | - Anna xứ Tyrol | |
Ferdinánd II | 9 tháng 7 năm 1578 - 15 tháng 2 năm 1637 | 1 tháng 6 năm 1618/20 tháng 3 năm 1619 - 15 tháng 2 năm 1637 | - Maria Anna xứ Bayern | |
Ferdinánd III
(Đồng cai trị với Ferdinárd IV từ 16 tháng 6 năm 1847 - 9 tháng 7 năm 1654) |
13 tháng 6 năm 1608 - 2 tháng 4 năm 1657 | 8 tháng 12 năm 1625 - 2 tháng 4 năm 1657 | - Maria Anna của Tây Ban Nha | |
Lipót I | 9 tháng 6 năm 1640 - 5 tháng 5 năm 1705 | 2 tháng 4 năm 1657 - 5 tháng 5 năm 1705 | - Margarita Teresa của Tây Ban Nha | |
József I | 26 tháng 7 năm 1678 - 17 tháng 4 năm 1711 | 5 tháng 3 năm 1705 - 17 tháng 4 năm 1711 | - Wilhelmine Amalia xứ Braunschweig-Lüneburg | |
Károly III | 1 tháng 10 năm 1685 - 20 tháng 10 năm 1740 | 17 tháng 4 năm 1711 - 20 tháng 10 năm 1740 | - Elisabeth Christine xứ Braunschweig-Wolfenbüttel | |
Mária II | 13 tháng 5 năm 1714 - 20 tháng 11 năm 1780 | 20 tháng 10 năm 1740 - 29 tháng 11 năm 1780 | - Franz I của đế quốc La Mã Thần thánh |
Nhà Habsburg-Lothringen
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Năm sinh - năm mất | Thời gian cai trị | Hôn nhân |
---|---|---|---|---|
József II | 13 tháng 3 năm 1741 - 20 tháng 2 năm 1790 | 29 tháng 11 năm 1780 - 20 tháng 2 năm 1790 | - Isabella xứ Parma | |
Lipót II | 5 tháng 5 năm 1747 - 1 tháng 3 năm 1792 | 20 tháng 2 năm 1790 - 1 tháng 3 năm 1792 | - Maria Luisa của Tây Ban Nha | |
Ferenc I | 12 tháng 2 năm 1768 - 2 tháng 3 năm 1835 | 1 tháng 3 năm 1793 - 2 tháng 3 năm 1835 | - Elisabeth xứ Württemberg
- Maria Teresa của Napoli và Sicilia | |
Ferdinánd V
Người tốt bụng[61] |
19 tháng 4 năm 1793 - 29 tháng 7 năm 1875 | 2 tháng 3 năm 1835 - 2 tháng 12 năm 1848 | - Maria Ana xứ Savoy | |
Ferenc József I | 18 tháng 8 năm 1830 - 21 tháng 11 năm 1916 | 2 tháng 12 năm 1848 - 21 tháng 11 năm 1916 | - Elisabeth xứ Bayern | |
Károly IV | 17 tháng 6 năm 1887 - 1 tháng 4 năm 1922 | 21 tháng 1 năm 1916 - 3 tháng 4 năm 1919 | - Zita của Borbone-Parma |
Phả hệ vua Hungary
[sửa | sửa mã nguồn]Cước chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kirschbaum, Stanislav J. (1995). A History of Slovakia: The Struggle for Survival. Palgrave Macmillan. ISBN 963-482-113-8.
- ^ Kristó 1996, p. 115.
- ^ Anonymus, Notary of King Béla: The Deeds of the Hungarians, note 9 on p. 15.
- ^ a b Kristó & Makk 1996, p. Appendix 1.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 29.
- ^ Adelhaid (1.), A Pallas nagy lexikona
- ^ Engel 2001, p. 26.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 57.
- ^ Cosmas of Prague: The Chronicle of the Czechs, note 121 on p. 135.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 67.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 69.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 80.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 78, Appendix 2.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 87.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 101.
- ^ a b Font 2001, p. 12.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 104.
- ^ a b Kristó & Makk 1996, p. 118.
- ^ Font 2001, p. 7.
- ^ Engel 2001, p. 35.
- ^ Kontler 1999, p. 63.
- ^ Klaniczay 2002, p. 129.
- ^ Makk 1989, p. 12.
- ^ Font 2001, p. 79.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. Appendix 2.
- ^ Makk 1994, p. 281.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 182, Appendix 3.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 194.
- ^ Makk 1989, p. 82.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 200.
- ^ Deeds of John and Manuel Comnenus by John Kinnamos (5.13), p. 180.
- ^ Makk 1989, p. 108.
- ^ Runciman 1951, p. 365, Appendix 3.
- ^ Makk 1989, p. 120.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 225, Appendix 4.
- ^ "Magyar Életrajzi Lexikon". Mek.niif.hu. Tham khảo ngày 4 tháng 1 năm 2013.
- ^ Kristó & Makk 1996, pp. 236–237.
- ^ Kristó & Makk 1996, p. 243, Appendix 4.
- ^ Kristó & Makk 1996, pp. 248, 263, Appendices 4–5.
- ^ Chisholm, Hugh, ed. (1911). "Ladislaus IV.". Encyclopædia Britannica. 16 (11th ed.). Cambridge University Press. p. 59.
- ^ Kristó & Makk 1996, pp. 286–287, Appendix 4.
- ^ Austria, Medieval Lands
- ^ Pražák 2002, p. 14.
- ^ Theresa Earenfight, Queenship in Medieval Europe, (Palgrave Macmillan, 2013), 173.
- ^ Kristó 2005, pp. 17–18.
- ^ Sroka 1992, p. 263.
- ^ Kristó 2005, p. 22.
- ^ Knoll 1972, p. 42.
- ^ Kristó 2002, p. 49.
- ^ Solymosi & Körmendi 1981, p. 213.
- ^ Amalie Fößel: Barbara von Cilli. Ihre frühen Jahre als Gemahlin Sigismunds und ungarische Königin. In: Michel Pauly, François Reinert (Hrsg.): Sigismund von Luxemburg. Ein Kaiser in Europa (Tagungsband des internationalen historischen und kunsthistorischen Kongresses in Luxemburg, 8.–10. Juni 2005). von Zabern
- ^ Solymosi & Körmendi 1981, p. 257.
- ^ Solymosi & Körmendi 1981, p. 260.
- ^ Pálosfalvi 2002, p. 143.
- ^ Solymosi & Körmendi 1981, p. 265.
- ^ Engel 2001, p. 288.
- ^ Kubinyi 2008, p. 25.
- ^ E. Kovács 1990, p. 26.
- ^ Tanner 2009, p. 80.
- ^ Cazacu 2017, p. 204.
- ^ Thomas Nipperdey: Deutsche Geschichte 1800-1866. Bürgerwelt und starker Staat, C.H. Beck, broschierte Sonderausgabe 1998, S. 339.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Kristó, Gyula; Makk, Ferenc (1996). Az Árpád-ház uralkodói [Rulers of the House of Árpád] (in Hungarian). I.P.C. Könyvek. ISBN 963-7930-97-3.
- Engel, Pál (2001). The Realm of St Stephen: A History of Medieval Hungary, 895–1526. I.B. Tauris Publishers. ISBN 978-1-86064-061-2.
- Solymosi, László; Körmendi, Adrienne (1981). "A középkori magyar állam virágzása és bukása, 1301–1526 [The Heyday and Fall of the Medieval Hungarian State, 1301–1526]". In Solymosi, László (ed.). Magyarország történeti kronológiája, I: a kezdetektől 1526-ig [Historical Chronology of Hungary, Volume I: From the Beginning to 1526] (in Hungarian). Akadémiai Kiadó. pp. 188–228. ISBN 963-05-2661-1.
- Pálosfalvi, Tamás (2002). "V. László". In Kristó, Gyula (ed.). Magyarország vegyes házi királyai [The Kings of Various Dynasties of Hungary] (in Hungarian). Szukits Könyvkiadó. pp. 139–150. ISBN 963-9441-58-9.
- Engel, Pál (2001). The Realm of St Stephen: A History of Medieval Hungary, 895–1526. I.B. Tauris Publishers. ISBN 1-86064-061-3.
- Kubinyi, András (2008). Matthias Rex. Balassi Kiadó. ISBN 978-963-506-767-1.
- E. Kovács, Péter (1990). Matthias Corvinus (in Hungarian). Officina Nova. ISBN 963-7835-49-0.
- Cazacu, Matei (2017). Reinert, Stephen W. (ed.). Dracula. Brill.
Tài liệu thứ cấp
[sửa | sửa mã nguồn]- Kristó, Gyula (1996). Hungarian History in the Ninth Century. Szegedi Középkorász Muhely. ISBN 963-482-113-8.
- Font, Márta (2001). Koloman the Learned, King of Hungary. Szegedi Középkorász Műhely. ISBN 963-482-521-4.
- Kontler, László (1999). Millennium in Central Europe: A History of Hungary. Atlantisz Publishing House. ISBN 963-9165-37-9.
- Klaniczay, Gábor (2002). Holy Rulers and Blessed Princes: Dynastic Cults in Medieval Central Europe. Cambridge University Press. ISBN 0-521-42018-0.
- Makk, Ferenc (1989). The Árpáds and the Comneni: Political Relations between Hungary and Byzantium in the 12th century (Translated by György Novák). Akadémiai Kiadó. ISBN 963-05-5268-X.
- Font, Márta (2001). Koloman the Learned, King of Hungary (Supervised by Gyula Kristó, Translated by Monika Miklán). Márta Font (supported by the Publication Commission of the Faculty of Humanities of the University of Pécs). ISBN 963-482-521-4.
- Makk, Ferenc (1994). "II. (Vak) Béla; Ilona; Rurikok". In Kristó, Gyula; Engel, Pál; Makk, Ferenc (eds.). Korai magyar történeti lexikon (9–14. század) [=Encyclopedia of the Early Hungarian History (9th–14th centuries)] (in Hungarian). Akadémiai Kiadó. pp. 90–91, 281, 583–589. ISBN 963-05-6722-9.
- Runciman, Steven (1951). A History of the Crusades, Volume II: The Kingdom of Jerusalem and the Frankish East 1100–1187. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-06162-9.
- Pražák, Richard (2002). "Vencel (László)". In Kristó, Gyula (ed.). Magyarország vegyes házi királyai [The Kings of Various Dynasties of Hungary] (in Hungarian). Szukits Könyvkiadó. pp. 7–14. ISBN 963-9441-58-9.
- Sroka, Stanisław (1992). "A Hungarian-Galician Marriage at the Beginning of the Fourteenth Century?". Harvard Ukrainian Studies. 16 (3–4): 261–268. JSTOR 41036478.
- Knoll, Paul W. (1972). The Rise of the Polish Monarchy: Piast Poland in East Central Europe, 1320–1370. The University of Chicago Press. ISBN 0-226-44826-6.