Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là danh sách các hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản . Lực lượng này tồn tại từ năm 1868 đến năm 1945, khi nó được thay thế bởi Lực lượng phòng vệ biển Nhật Bản .
Đây bao gồm các hạm đội nằm dưới sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Hải quân , Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản hoặc Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản .
Hạm đội chinh phạt phía bắc (北伐艦隊 , Hokubatsu Kantai ? )
Ngày 9 tháng 3 năm 1869 => Ngày 27 tháng 7 năm 1870
Hạm đội nhỏ (小艦隊 , Shō-Kantai ? )
Ngày 28 tháng 7 năm 1870 => Ngày 17 tháng 5 năm 1872
Hạm đội hạng trung (中艦隊 , Chū-Kantai ? )
Ngày 18 tháng 5 năm 1872 => Ngày 25 tháng 10 năm 1875.
Được tách thành Hạm đội Đông và Hạm đội Tây vào ngày 28 tháng 10 năm 1875.
Ngày 5 tháng 9 năm 1876 => Ngày 28 tháng 12 năm 1885.
Được tái cơ cấu thành Hạm đội thường trực nhỏ.
Hạm đội phương Đông (東部艦隊 , Tōbu-Kantai ? )
Ngày 28 tháng 10 năm 1875 => Ngày 4 tháng 9 năm 1876.
Được sáp nhập lại vào Hạm đội Trung vào ngày 5 tháng 9 năm 1876.
Hạm đội phương Tây (西部艦隊 , Seibu-Kantai ? )
28 tháng 10 năm 1875 => 4 tháng 9 năm 1876.
Được sáp nhập lại vào Hạm đội Trung vào ngày 5 tháng 9 năm 1876
Ngày 18 tháng 7 năm 1894 => Ngày 15 tháng 11 năm 1895
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 1 tháng 12 năm 1922 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945
Ngày 20 tháng 10 năm 1937 => Ngày 9 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945
Đây bao gồm các hạm đội nằm dưới sự chỉ huy của các hạm đội cấp cao. Các hạm đội này cũng chỉ huy một hoặc nhiều hạm đội cấp thấp hơn.
Ngày 10 tháng 4 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945
Ngày 20 tháng 12 năm 1942 => Ngày 6 tháng 9 năm 1945
Ngày 5 tháng 8 năm 1943 => Ngày 5 tháng 12 năm 1944
Ngày 1 tháng 3 năm 1944 => Ngày 15 tháng 11 năm 1944
Ngày 4 tháng 5 năm 1944 => Ngày 18 tháng 7 năm 1944
Ngày 5 tháng 2 năm 1945 => Ngày 12 tháng 9 năm 1945
Đây bao gồm các hạm đội mà không nắm quyền chỉ huy bất kỳ hạm đội dưới chúng.
Hạm đội nhỏ thường trực (常備小艦隊 , Jōbi Shō-Kantai ? )
Ngày 28 tháng 12 năm 1885 => Ngày 29 tháng 7 năm 1889, được tái cơ cấu thành Hạm đội thường trực.
Hạm đội thường trực (常備艦隊 , Jōbi Kantai ? )
Ngày 29 tháng 7 năm 1889 => Ngày 28 tháng 12 năm 1903, được tái cơ cấu thành Hạm đội 1 và Hạm đội 2.
Hạm đội cảnh bị (警備艦隊 , Keibi Kantai ? )
Ngày 13 tháng 7 năm 1894 => Ngày 19 tháng 7 năm 1894, được tái cơ cấu thành Hạm đội Tây Hải.
Hạm đội Tây Hải (西海艦隊 , Saikai Kantai ? )
Ngày 19 tháng 7 năm 1894 => Ngày 15 tháng 11 năm 1895
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 25 tháng 2 năm 1944
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 4 năm 1945
Ngày 28 tháng 12 năm 1903 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 24 tháng 12 năm 1908 => Ngày 24 tháng 12 năm 1915, được tái cơ cấu từ Hạm đội Nam Thanh.
Ngày 25 tháng 12 năm 1915 => Ngày 1 tháng 12 năm 1922
Ngày 2 tháng 2 năm 1932 => Ngày 14 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 1 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 10 tháng 4 năm 1941 => Ngày 9 tháng 3 năm 1942, đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh phương nam 2 vào ngày 10 tháng 3 năm 1942.
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 => Ngày 15 tháng 12 năm 1944, được tái cơ cấu từ Hàng không hạm đội 1.
Ngày 14 tháng 6 năm 1905 => Ngày 20 tháng 12 năm 1905
Ngày 20 tháng 10 năm 1937 => Ngày 15 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 3 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 1 tháng 2 năm 1938 => 14 tháng 11 năm 1939, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn trinh Trung Hoa 2 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 25 tháng 7 năm 1941 => Ngày 5 tháng 2 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1940 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 4 năm 1945 => Ngày 15 tháng 9 năm 1945
Ngày 14 tháng 7 năm 1942 => Ngày 8 tháng 9 năm 1945
Ngày 15 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 7 năm 1944
Ngày 10 tháng 4 năm 1941 => Ngày 14 tháng 7 năm 1942 (Hạm đội tàu sân bay)
Ngày 1 tháng 7 năm 1943 => Ngày 15 tháng 6 năm 1945, được tái lập thành hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 15 tháng 6 năm 1944 => Ngày 8 tháng 1 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 10 tháng 7 năm 1944 => Ngày 15 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 10 tháng 2 năm 1945 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 1 tháng 3 năm 1945 => Ngày 10 tháng 10 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 15 tháng 1 năm 1941 => Ngày 6 tháng 9 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 18 tháng 5 năm 1943 => Ngày 30 tháng 11 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 20 tháng 9 năm 1943 => Ngày 12 tháng 9 năm 1945, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 4 tháng 3 năm 1943 => Ngày 18 tháng 7 năm 1944, hạm đội không quân trên bộ.
Ngày 20 tháng 12 năm 1905 => Ngày 23 tháng 12 năm 1908, được tái cơ cấu thành Hạm đội 3 vào ngày 24 tháng 12 năm 1908.
Ngày 10 tháng 8 năm 1918 => Ngày 8 tháng 8 năm 1919, được tái cơ cấu từ Chiến đội 7 vào ngày 10 tháng 8 năm 1918, được tái cơ cấu thành Hạm đội Viễn chinh 1 vào ngày 9 tháng 8 năm 1919.
Ngày 9 tháng 8 năm 1919 => 19 tháng 5 năm 1933, được tái cơ cấu từ Hạm đội Viễn chinh Trung Hoa vào ngày 9 tháng 8 năm 1919, được tái cơ cấu thành Chiến đội 11 vào ngày 20 tháng 5 năm 1933.
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 30 tháng 11 năm 1918, được đổi tên từ Hạm đội Đặc nhiệm thứ nhất vào ngày 1 tháng 12 năm 1918.
Ngày 16 tháng 5 năm 1927 => Ngày 20 tháng 4 năm 1933
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 19 tháng 8 năm 1943, đổi tên từ Hạm đội 3 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939, tái cơ cấu thành Lực lượng Căn cứ Khu vực sông Dương Tử vào ngày 20 tháng 8 năm 1943.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 9 tháng 9 năm 1945, đổi tên từ Hạm đội 5 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939.
Ngày 15 tháng 11 năm 1939 => Ngày 9 tháng 4 năm 1942, được đổi tên từ Hạm đội 4 vào ngày 15 tháng 11 năm 1939, tái cơ cấu thành Lực lượng Đặc nhiệm Khu vực Thanh Đảo vào ngày 10 tháng 4 năm 1942.
Ngày 31 tháng 7 năm 1941 => Ngày 2 tháng 1 năm 1942, đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh phương nam 1 vào ngày 3 tháng 1 năm 1942.
Ngày 3 tháng 1 năm 1942 => 12 tháng 9 năm 1945, được đổi tên từ Hạm đội Viễn chinh phương nam.
Ngày 10 tháng 3 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945, đổi tên từ Hạm đội 3.
Ngày 3 tháng 1 năm 1942 => Ngày 3 tháng 9 năm 1945
Ngày 30 tháng 11 năm 1943 => Ngày 10 tháng 3 năm 1945
Ngày 10 tháng 12 năm 1944 => Ngày 25 tháng 8 năm 1945, được tái cơ cấu từ Hải đội hộ tống số 1.
Hạm đội đặc nhiệm (特務艦隊 , Tokumu Kantai ? )
Ngày 31 tháng 1 năm 1905 => Ngày 4 tháng 11 năm 1905, hạm đội tàu buôn tuần dương trang bị vũ khí trong Chiến tranh Nga-Nhật .
20 tháng 12 năm 1905 => 20 tháng 9 năm 1940, được thành lập và giải thể hàng năm.
Hạm đội tiếp đón (接伴艦隊 , Seppan Kantai ? )
Ngày 6 tháng 10 năm 1908 => 25 tháng 10 năm 1908, được thành lập để tiếp đón Hạm đội Great White của Hoa Kỳ.
Hạm đội viễn chinh Anh Quốc (遣英艦隊 , Ken'ei Kantai ? )
Ngày 1 tháng 4 năm 1911 => Ngày 12 tháng 11 năm 1911, được thành lập cho Lễ duyệt binh Hạm đội Đăng Quang nhân dịp đăng quang vua George V của Anh.
Hạm đội đặc nhiệm thứ nhất (第一特務艦隊 , Dai-Ichi Tokumu Kantai ? )
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 30 tháng 11 năm 1919, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I , đổi tên thành Hạm đội Viễn chinh 2 vào ngày 1 tháng 12 năm 1919.
Hạm đội đặc nhiệm thứ hai (第二特務艦隊 , Dai-Ni Tokumu Kantai ? )
Ngày 7 tháng 2 năm 1917 => Ngày 20 tháng 7 năm 1919, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I.
Hạm đội đặc nhiệm thứ ba (第三特務艦隊 , Dai-San Tokumu Kantai ? )
Ngày 13 tháng 4 năm 1917 => Ngày 12 tháng 12 năm 1917, hạm đội chống tàu ngầm điều qua châu Âu trong Thế chiến I, được đổi tên từ Chiến đội 4 vào ngày 13 tháng 4 năm 1917.
Cơ cấu tổ chức của các hạm đội thuộc Hải quân Đế quốc Nhật Bản[ sửa | sửa mã nguồn ]
Các sơ đồ này chỉ bao gồm các hạm đội, bỏ qua các vùng hải quân, các quận cảnh bị, các chiến đội, đội tàu, tiểu đội, biệt đội và các thành phần nhỏ khác khác.
Cục hải quân
Hạm đội hạng trung
Ngày 28 tháng 10 năm 1875
Cục hải quân
Hạm đội phương Đông
Hạm đội phương Tây
Ngày 28 tháng 12 năm 1885
Cục hải quân
Hạm đội nhỏ thường trực
Cục hải quân
Hạm đội thường trực
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội thường trực
Hạm đội Tây Hải
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội 1
Hạm đội 2
Hạm đội 3
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội đặc nhiệm
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội 1
Hạm đội 2
Hạm đội 3
Bộ chỉ huy phe Liên Minh
Hạm đội đặc nhiệm thứ nhất
Hạm đội đặc nhiệm thứ hai
Hạm đội đặc nhiệm thứ ba
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội 1
Hạm đội 2
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội khu vực Trung Hoa
Hạm đội 3
Hạm đội 4
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội 1
Hạm đội 2
Hạm đội 3
Hạm đội 4
Hạm đội 5
Hạm đội 6
Hàng không hạm đội 1
Hàng không hạm đội 11
Hạm đội viễn trinh phương nam
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội khu vực Trung Hoa
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 1
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 3
Bộ Tổng tham mưu Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội 6
Hàng không hạm đội 1
Hạm đội cơ động thứ nhất
Hạm đội 2
Hạm đội 3
Hạm đội khu vực Tây Nam
Hạm đội viễn trinh phương nam 1
Hạm đội viễn trinh phương nam 2
Hạm đội viễn trinh phương nam 3
Hạm đội viễn trinh phương nam 4
Hạm đội 9
Hàng không hạm đội 13
Hạm đội khu vực Đông Nam
Hạm đội 8
Hàng không hạm đội 11
Hạm đội khu vực Đông Bắc
Hạm đội 5
Hàng không hạm đội 12
Hạm đội khu vực Trung Thái Bình Dương
Hạm đội 4
Hàng không hạm đội 14
Hải đội hộ tống hàng hải
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
Hạm đội khu vực Trung Hoa
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
Bộ Tổng tham mưu Đế quốc Nhật Bản
Tổng tham mưu hải quân
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội 4
Hạm đội 6
Hạm đội 7
Hàng không hạm đội 1
Hàng không hạm đội 3
Hàng không hạm đội 5
Hàng không hạm đội 10
Hàng không hạm đội 12
Hạm đội khu vực thứ mười
Hạm đội viễn trinh phương nam 1
Hạm đội viễn trinh phương nam 2
Hàng không hạm đội 13
Hạm đội khu vực Trung Hoa
Hạm đội viễn trinh Trung Hoa 2
Hải đội hộ tống hàng hải
Hạm đội hộ tống 1
Hạm đội khu vực Tây Nam
Hạm đội viễn trinh phương nam 3
Hạm đội khu vực Đông Nam
Hạm đội 8
Hàng không hạm đội 11
Naval Minister's Secretariat/Ministry of the Navy (stored at Japan Center for Asian Historical Records (JACAR) , National Archives of Japan)
Monograph: Year of 1900 - Extract of naval war history of Qing Incident , each volume.
Fleet boat division organization and warship torpedo boat deployment , each volume.
Vessels boat service list , each volume.
Senshi Sōsho each volume, Asagumo Simbun, Tōkyō, Japan.
Rekishi Dokuhon, Special issue No. 33 Overview of admirals of the Imperial Japanese Navy , Shin-Jinbutsuōraisha, Tōkyō, Japan, 1999.
The Japanese Modern Historical Manuscripts Association, Organizations, structures and personnel affairs of the Imperial Japanese Army & Navy , University of Tōkyō Press, Tōkyō, Japan, 1971, ISBN 978-4-13-036009-8 .
The Maru Special series each volume, “Ushio Shobō” . , Tōkyō, Japan.
Ships of the World series each volume, “Kaijinsha” . , Tōkyō, Japan.
Seiki Sakamoto and Hideki Fukukawa (joint authorship), Encyclopedia of organizations of the Imperial Japanese Navy , Fuyōs Sobō Shuppan, Tōkyō, Japan, 2003, ISBN 4-8295-0330-0 .