Danh sách giải thưởng và đề cử của Coldplay
Coldplay biểu diễn tại Barcelona, Tây Ban Nha tháng 1 năm 2005 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số giải thưởng | 59 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số đề cử | 191 |
Coldplay là một ban nhạc Alternative Rock của Anh thành lập ở Thủ đô Luân Đôn. Các thành viên gồm Chris Martin (hát chính, chơi guitar, piano), John Buckland (chơi guitar), Guy Berryman (chơi bass) và Will Champion (chơi trống, bộ gõ). Họ đã cho ra mắt sáu album phòng thu trong sự nghiệp bao gồm Parachutes (2000), A Rush of Blood to the Head (2002), X&Y (2005), Viva la Vida or Death and All His Friends (2008), Mylo Xyloto (2011), Ghost Stories (2014) - tất cả đã bán được hơn 55 triệu bản trên toàn cầu.[1][2] Ban nhạc cũng cho sáng tác khoảng 20 đĩa đơn, bao gồm "Yellow", bản hit đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng Billboard cho Alternative Songs;[3] "Speed of Sound", bài hát thứ hai của nhóm lọt vào UK Singles Chart;[4] "Viva la Vida" là đĩa đơn đầu tiên của nhóm ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh[5][6] cùng với Paradise năm 2012 cùng đạt #1, đạt nhiều thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng khác ở châu Âu.
Coldplay đã nhận được 59 giải thưởng từ 191 đề cử. Họ đã nhận 8 giải trên 20 đề cử của Giải Brit: đều thắng giải Album Anh xuất sắc nhất và Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất 3 lần. Họ đã giành 7 Giải Grammy trong 30 lần đề cử. Năm 2009 là năm thành công nhất của họ khi nhận được 7 đề cử tại lễ trao giải Grammy lần thứ 51, mặc dù họ chỉ thắng được 3 giải. Coldplay cũng nhận được 9 giải MTV, trong đó gồm 5 giải từ 17 lần đề cử của Giải Video âm nhạc của MTV, và 4 giải từ 13 lần đề cử của Giải MTV Video của châu Âu. MV "The Scientist" đã thắng tất cả các đề cử mà ca khúc này nhận tại lễ trao Giải Video âm nhạc của năm 2003. Ban nhạc cũng giành được 3 giải Âm nhạc quốc tế và 4 giải Âm nhạc Billboard. Nhóm cũng nhận 6 giải Q từ 19 đề cử và giành được giải Album xuất sắc nhất cho 3 trong 5 album của họ.
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng Âm nhạc Mỹ là một giải thưởng danh giá hàng năm được trao bởi các thành tích xuất sắc của các nghệ sĩ trong thị trường âm nhạc Mỹ trong lĩnh vực thu âm, được phát sóng trực tiếp trên kênh ABC. Coldplay đã không nhận được giải nào dù cho có tới 5 đề cử.[7][8]
Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
---|---|---|---|
2005 | Coldplay | Nghệ sĩ Alternative Rock yêu thích nhất | Đề cử |
2008 | Coldplay | Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Nhóm/ Ban nhạc Pop/ Rock yêu thích nhất | Đề cử | ||
Nghệ sĩ Alternative Rock yêu thích nhất | Đề cử | ||
Viva la Vida or Death and All His Friends | Album Pop/ Rock yêu thích nhất | Đề cử |
Giải Âm nhạc BBC
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
---|---|---|---|
2014 | "A Sky Full of Stars" | Bài hát của năm | Đề cử |
Giải Âm nhạc Billboard
[sửa | sửa mã nguồn]Giải Âm nhạc Billboard là một giải thưởng uy tín được trao hàng năm bởi tạp chí Billboard. Coldplay đã nhận được 4 giải từ 7 đề cử.[9]
Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
---|---|---|---|
2012 | Coldplay | Top Song ca/ Nhóm nhạc yêu thích nhất | Đề cử |
Top Nghệ sĩ Rock yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
Top Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhất | Đoạt giải | ||
Mylo Xyloto | Top Album Rock yêu thích nhất | Đoạt giải | |
Top Alternative Album | Đoạt giải | ||
"Paradise" | Top Bài hát Rock yêu thích nhất | Đề cử | |
Top Alternative Song | Đề cử | ||
2013 | Coldplay | Top Song ca/ Nhóm nhạc yêu thích nhất | Đề cử |
Top Nghệ sĩ Rock yêu thích nhất | Đề cử | ||
Top Lưu diễn Rock yêu thích nhất | Đề cử | ||
2015 | |||
Coldplay | Top Nghệ sĩ Rock yêu thích nhất | Đề cử | |
Ghost Stories | Top Album Rock yêu thích nhất | Đoạt giải | |
"A Sky Full of Stars" | Top Bài hát Rock yêu thích nhất | Đề cử |
Giải Brit
[sửa | sửa mã nguồn]Giải Brit là giải thưởng thường niên của Hội Công nghiệp Ghi âm Anh.[10][11][12][13][14][15]
Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
---|---|---|---|
2001 | Coldplay | Best British Group | Đoạt giải |
Best British Newcomer | Đề cử | ||
Parachutes | Album Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
"Yellow" | Best English Video | Đề cử | |
"Yellow" | Best British Single | Đề cử | |
2002 | "Trouble" | Video Anh xuất sắc nhất | Đề cử |
2003 | A Rush of Blood to the Head | Album Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Coldplay | Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2006 | Coldplay | Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất | Đề cử |
Best Live Act | Đề cử | ||
"Speed of Sound" | Đĩa đơn Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
X&Y | MasterCard British Album | Đoạt giải | |
2009 | Coldplay | Best British Group | Đề cử |
Best British Live Act | Đề cử | ||
"Viva la Vida" | Best British Single | Đề cử | |
Viva la Vida or Death and All His Friends | Best British Album | Đề cử | |
2010 | A Rush of Blood to the Head | Best Album of the Last 30 Years | Đề cử |
2012 | Coldplay | Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Mylo Xyloto | Album Anh của năm | Đề cử | |
2013 | "Princess of China" (với Rihanna) | Đĩa đơn Anh của năm | Đề cử |
Coldplay | Trình diễn trực tiếp xuất sắc nhất | Đoạt giải | |
2015 | Coldplay | Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất | Đề cử |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Critic's View: The Brit Awards, O2 Arena, London The Independent. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012
- ^ Emotional Adele Adds Top Brit Music Awards to Grammy Successes Lưu trữ 2014-10-20 tại Wayback Machine Bloomberg. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012
- ^ Cohen, Jonathan (ngày 14 tháng 6 năm 2002). “New Coldplay Single Debuts Monday”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Crazy Frog 'heading for top spot'”. BBC News. BBC. ngày 24 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.
- ^ Caulfield, Kieth (ngày 18 tháng 6 năm 2008). “Coldplay Headed To No. 1 On Billboard 200, Hot 100”. Billboard. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
- ^ Sexton, Paul (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “Coldplay Dominates U.K. Album, Singles Charts”. Billboard. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
- ^ “33rd Annual American Music Awards - 2009”. Rock on the Net. ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “2008 American Music Awards - Nominees”. ABC. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ "2012 Billboard Music Awards: Winners". Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012
- ^ “Winners of the Brit Awards”. Pub Quiz Help. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Brit Awards”. NME. ngày 15 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Brit Awards 2002: The Winners”. BBC News. ngày 20 tháng 2 năm 2002.
- ^ “Brit Awards 2003: Winners”. BBC News. ngày 21 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Brit Awards 2006: The Winners”. BBC News. ngày 15 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Brit Awards 2009: Winners List”. BBC News. ngày 20 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.