Danh sách giải thưởng của Backstreet Boys
Giao diện
Là một trong những nhóm nhạc có đĩa đơn bán chạy nhất trên toàn thế giới, Backstreet Boys đã nhận được nhiều giải thưởng và chứng nhận cho thành công của họ với nền công nghiệp âm nhạc trên toàn thế giới.
Dưới đây là danh sách một số giải thưởng, kỷ lục và thành tích của nhóm nhạc Backstreet Boys.
1995
[sửa | sửa mã nguồn]- Smash Hits Awards
- Chuyến lưu diễn của nghệ sĩ mới xuất sắc nhất[1]
1996
[sửa | sửa mã nguồn]- Viva Comet Awards
- Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất[2]
- MTV Europe Music Awards
- Được chọn: "Get Down (You're the One For Me)"[3]
1997
[sửa | sửa mã nguồn]- Viva Comet Awards
- Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất [2]
- MTV Europe Music Awards
- Được chọn: "As Long As You Love Me"[3]
- Diamond Award (Canada)
- Backstreet Boys được chứng nhận album kim cương tại Canada (1,000,000 bản bán ra)[4]
1998
[sửa | sửa mã nguồn]- World Music Awards
- Nghệ sĩ nhạc Dance bán chạy đĩa đơn nhấtt[5]
- MTV Video Music Awards
- Video của nhóm nhạc xuất sắc nhất[6]
- MuchMusic Video Awards
- Nhóm nhạc quốc tế được yêu thích[7]
- Smash Hits Poll Winners Awards
- Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất[8]
- ECHO awards
- Nhóm nhạc quốc tế xuất sắc nhất[9]
- Viva Comet Awards
- Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất [2]
- Diamond Award (Canada)
- Backstreet's Back được chứng nhận album kim cương tại Canada (1,000,000 bản bán ra)[4]
1999
[sửa | sửa mã nguồn]- MuchMusic Video Awards
- Nhóm nhạc quốc tế được yêu thích[10]
- MTV Europe Music Awards
- Nhóm nhạc xuất sắc nhất[3]
- MTV Video Music Awards
- Khán giả bầu chọn: "I Want It That Way" [11]
- Smash Hits Poll Winners Awards
- Teen Choice Awards
- Video âm nhạc của năm: "All I Have To Give"[5]
- Viva Comet Awards
- Giải sao chổi [2]
- Diamond Award (U.S.)
- Backstreet Boys được chứng nhận là album kim cương tại Mỹ (10,000,000 bản bán ra)[13]
- Millennium được chứng nhận album kim cương tại Mỹ(10,000,000 bản bán ra)[13]
- Diamond Awards (Canada)
- Millennium được chứng nhận album kim cương tại in Canada (1,000,000 bản bán ra).[4]
2000
[sửa | sửa mã nguồn]- American Music Awards
- Ban nhạc, song ca hoặc nhóm nhạc Pop/Rock được yêu thích[14]
- Juno Award
- Album bán chạy nhất (trong hoặc ngoài nước):[5]
- MTV Europe Music Awards
- Nhóm nhạc xuất sắc nhất[3]
- People's Choice Awards
- Nhóm nhạc được yêu thích [5]
- Teen Choice Awards
- Album được bầu chọn: "Millenium"[15]
- World Music Awards
2001
[sửa | sửa mã nguồn]- American Music Awards
- Favorite Pop/Rock Band, Duo or Group[16]
2002
[sửa | sửa mã nguồn]2006
[sửa | sửa mã nguồn]- MTV Asia Awards
- Favourite Pop Act[18]
2008
[sửa | sửa mã nguồn]- StarShine Magazine Music Choice Awards[19]
- Shining Star Award: Lifetime Achievement
- Artist of the Year
- Favorite Group/Band
- Best Live Show
- Album of the Year: "Unbreakable"
- Song of the Year: "Inconsolable"
- Best Ballad: "Inconsolable"
2010
[sửa | sửa mã nguồn]- Japan Gold Disc Award
- International Song of the Year: "Straight Through My Heart" [20]
- Starshine Music Award 2010[21]
- Best Dance Song – "Straight Through My Heart"
- Best Pop Song – "Bigger"
- Favorite Band/Group - Backstreet Boys
- Best Live Show - Backstreet Boys
- Song Of The Year – "Straight Through My Heart"
- Album Of The Year - "This Is Us"
- Artist Of The Year - Backstreet Boys
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Backstreet Bahama Boys”. CBS News. ngày 16 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d “Backstreet Boys at Viva Comet Awards”. Viva. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d “MTV Europe Music Awards Winners 1994-2000”. Billboard Magazine. ngày 10 tháng 11 năm 2001. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010.
- ^ a b c “Backstreet Boys' Canadian certification-awards”. Canadian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ a b c d e f g h “Backstreet Boys: Timeline”. reckonthenet.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
- ^ “1998 VMA Winners”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “1998 Recap: Winners”. MuchMusic. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Boy power rules Planet Pop”. BBC News. ngày 11 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Die Preisträger (The winners) 1998”. ECHO. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
- ^ “1999 Recap: Winners”. MuchMusic. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “MTV Video Music Awards 1999: Winners”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b c d e “Spice Girls 'worst group of 1999'”. BBC News. ngày 5 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b “Backstreet Boys' US certifications”. RIAA. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010.
- ^ “27th American Music Awards”. reckonthenet.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “*NSync Dominate Teen Choice Awards”. VH1. ngày 7 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ “28th American Music Awards”. reckonthenet.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ RIAJ Japan Gold Disk Awards 2002 “The Japan Gold Disc Award 2002” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). RIAJ. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2010. - ^ “Stars Shine at MTV Asia Awards”. cri.cn. ngày 9 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
- ^ “Winners”. StarShine Magazine. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ “The 24th Japan Gold Disc Award 2010”. RIAJ. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ “STARSHINE MUSIC AWARD 2010”. sandy-lo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.