# | Phát hành Tiếng Nhật | Phát hành tiếng Việt |
---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN |
1 | 15 tháng 7 năm 2011[3] | 978-4-06-371294-0 | 7 tháng 3 năm 2016[4] | 978-604-2-07411-7 |
---|
|
- 01. "Anh chàng mặc đồ thể thao" (ジャージのひと, "Jāji no Hito"?)
- 02. "Mèo nhà, thần lang thang và cái đuôi" (家猫と野良神と尻尾, "Ieneko to Noragami to Shippo"?)
- 03. "Tựa như tuyết" (雪のような, "Yuki no Yōna"?)
|
|
Một tên thần nghèo xác xơ tên Yato đã nghe thấy nguyện cầu từ một cô gái trẻ tên Mutsumi, người bị bắt nạt bởi sự căng thẳng từ phía bạn cùng lớp. Cùng với sức mạnh của thần khí Tomone có thể biến thành vũ khí, là một con dao, Yato đã tiêu diệt được một linh hồn xấu xa chuyên tạo áp lực cho các học sinh. Trong lúc Mutsumi đang bắt đầu dựng lại tình bạn với các bạn trong lớp của mình, Tomone bất ngờ muốn thôi việc. Sau đó, Yato được cầu để tìm một con mèo bị thất lạc tên là Hoàng Đế. Trong khi tìm, Yato đã lao ra đường và suýt bị xe tông. Nhưng lúc đó một cô gái tên Iki Hiyori cũng đã lao ra cứu giúp Yato, và kết quả là cô đã bị biến thành bán-akayashi do bị tông trúng. Hiyori đã cầu nguyện xin được Yato giúp trở lại bình thường. Sau cùng, Yato đã tìm được một thần khí mới và đặt tên là Yukine. Yukine đã biến thành một thanh kiếm và tiêu diệt được rất nhiều linh hồn xấu xa. |
2 | 17 tháng 10 năm 2011[5] | 978-4-06-371308-4 | 14 tháng 3 năm 2016[6] | 978-604-2-07412-4 |
---|
|
- 04. "Những toan tính" (幾つかの神慮, "Ikutsuka no Shinryo"?)
- 05. "Đường ranh giới" (境界線, "Kyōkaisen"?)
- 06. "Nhân vật đáng sợ" (コワイヒト, "Kowai Hito"?)
- 07. "Ai đó" (誰そ彼, "Dare so Kare"?)
|
|
Yato giới thiệu Hiyori tới thần Tenjin, vị thần học vấn, và anh ta đã rất sốc khi biết rằng Tomone đã gia nhập gia đình của Tenjin dưới cái tên Mayu. Trong lúc đó, Yato cùng Yukine đã tiêu diệt được một con u linh (akayashi) chuyên bám theo học sinh để ép mình tự tử. Sau đó, Yukine bắt đầu có thói quen xấu: đi ăn trộm và tạo ra rất nhiều tội lỗi làm 'đâm' Yato khiến anh rất đau nhức. Lúc đó Yato và Hiyori gặp được một linh hồn đã chết của một cô bé gái đang sắp chuẩn bị biến thành u linh. Yato sau đó đã giới thiệu với Hiyori và Yukine thần bần hàn Kofuku cùng thần khí Daikoku của cô ấy để xin họ giúp trong tương lai. Trên đường về, Yato và Yukine đã bị tấn công bởi thần hủy diệt Bishamonten, người có hận thù từ lâu với Yato. May thay, họ đã được Kokufu cứu giúp. Sau cùng, Yato đã gặp mặt Nora. |
3 | 17 tháng 2 năm 2012[7] | 978-4-06-371323-7 | 28 tháng 3 năm 2016[8] | 978-604-2-07413-1 |
---|
|
- 08. "Những kẻ lang thang trong ngày 'chạng vạng'" (時化る日のノラたち, "Shikeru Hi no Noratachi"?)
- 09. "Kẻ nên tránh" (忌むべき者, "Imubeki Mono"?)
- 10. "Vượt qua ranh giới" (一線を越えて, "Issen o Koete"?)
- 11. "Cái tên" (名前, "Namae"?)
|
|
4 | 15 tháng 6 năm 2012[9] | 978-4-06-371336-7 | 11 tháng 4 năm 2016[10] | 978-604-2-07414-8 |
---|
|
- 12. "Giết hay không giết" (きる、きらない, "Kiru, Kiranai"?)
- 13. "Điềm báo" (兆し, "Kizashi"?)
- 14. "Ký ức của cô ấy" (彼女の思い出, "Kanojo no Omoide"?)
- 15. "Úa tàn" (枯れゆくもの, "Kare Yuku Mono"?)
|
|
5 | 17 tháng 10 năm 2012[11] | 978-4-06-371350-3 | 25 tháng 4 năm 2016[12] | 978-604-2-07415-5 |
---|
|
- 16. "Địa ngục" (地獄, "Jigoku"?)
- 17. "Nương tựa nơi đâu" (寄る辺を求めて, "Yorube o Motomete"?)
- 18. "Gươm trần" (抜き身, "Nuki Mi"?)
- 19. "Nguyện cầu" (願, "Negai"?)
|
|
6 | 15 tháng 2 năm 2013[13] | 978-4-06-371366-4 | 16 tháng 5 năm 2016[14] | 978-604-2-07416-2 |
---|
|
- 20. "Chúc phúc và nguyền rủa" (神祝き、呪きき, "Kamuhosaki, Hosakiki"?)
- 21. "Đừng biến mất, xin hãy ở lại bên tôi" (消えないで、傍にいて, "Kienai de, Soba ni Ite"?)
- 22. "Việc phải làm" (為すべきこと, "Nasubeki Koto"?)
- 23. "Hoa tiêu" (道標, "Michishirube"?)
|
|
7 | 17 tháng 6 năm 2013[15] | 978-4-06-371379-4 | 30 tháng 5 năm 2016[16] | 978-604-2-07417-9 |
---|
|
- 24. "Mãi mãi" (ずっと一, "Zuttou"?)
- 25. "Thần nhập" (触った神の祟り, "Sawatta Kami no Tatari"?)
- 26. "Nghi thức thờ phụng thần linh" (神様の祀リ方, "Kamisama no Matsuri Kata"?)
- 27. "Nghề và nghiệp" (業と業, "Gyō to Gō"?)
|
|
8 | 17 tháng 10 năm 2013[17] | 978-4-06-371394-7 | 13 tháng 6 năm 2016 | 978-604-2-07418-6 |
---|
|
- 28. "Họa thần Magatsu" (禍津神, "Magatsukami"?)
- 29. "Ba thế giới" (三つの国の諸事情, Mittsu no Kuni no Sho Jijō?)
- 30. "Thanh âm của sự chia cắt" (糸の切れる音, "Ito no Kireru Oto"?)
- 31. "Cha nào con nấy" (親なり、子なり, Oya Nari, Konari"?)
|
|
9 | 13 tháng 12 năm 2013 (bản limited)[18] 17 tháng 12 năm 2013 (bản thường)[19] | 978-4-06-358478-3 (limited edition) ISBN 978-4-06-371402-9 (regular edition) | 27 tháng 6 năm 2016 | 978-604-2-07419-3 |
---|
|
- 32. "Người phụ nữ cám dỗ" (誘な女, "Izanami"?)
- 33. "Ý chí sắt đá" (イシ椎い持ち, "Ishi Tsutsui Mochi"?)
- 34. "Khát vọng thẳm sâu trong tim" (斯く在りし望み, "Kaku Arishi Nozomi"?)
- 35. "Cái chết" (死, "Shi"?)
|
|
10 | 13 tháng 2 năm 2014 (bản limited)[20] 17 tháng 2 năm 2014 (bản thường)[21] | 978-4-06-358479-0 (bản limited) ISBN 978-4-06-371412-8 (bản thường) | 11 tháng 7 năm 2016 | 978-604-2-07420-9 |
---|
|
- 36. "Trói buộc" (呪縛, "Jubaku"?)
- 37. "Tiếng gọi của người" (君の呼ぶ声, "Kimi no Yobu Koe"?)
- 38. "Vì chúng ta đã hứa" (約束したから, "Yakusoku Shitakara"?)
- 39. "Cho đến lúc này" và "từ nay về sau" (コレマデとコレカラ, "Koremade to Korekara"?)
|
|
11 | 17 tháng 7 năm 2014 (bản limited)[22] 17 tháng 7 năm 2014 (bản thường)[23] | 978-4-06-358480-6 (bản limited) ISBN 978-4-06-371430-2 (bản thường) | 25 tháng 7 năm 2016 | 978-604-2-07421-6 |
---|
|
- 40. "Hỡi thần linh, xin (đừng) lắng nghe lời nguyện cầu này" (恐み恐みも白さず, "Kashikomi Kashikomi mo Mōsazu"?)
- 41. "Cùng chụp ảnh nhé!" (一緒に写真を, "Issho ni Shashin wo"?)
- 42. "Mong sao tai ương đừng đến" (厄災しか起こせない, "Yakusai Shika Okosenai"?)
- 43. "Điều bí mật" (秘め事, "Himegoto"?)
|
|
12 | 17 tháng 11 năm 2014[24] | 978-4-06-371448-7 | 8 tháng 8 năm 2016 | 978-604-2-07422-3 |
---|
|
- 44. "Cắt đứt + Kết nối" (斬り+結ぶ, "Kiri + Musubu"?)
- 45. "Tìm lại thời gian đã mất" (触れにし経ること, "Fure ni Shi Furu Koto"?)
- 46. "Chơi đùa" (わらわあそび, "Warawa Asobi"?)
- 47. "Cấm kị" (禁忌, "Kinki"?)
|
|
13 | 17 tháng 4 năm 2015[25] | 978-4-06-371460-9 | 9 tháng 12 năm 2016 | 978-604-2-07423-0 |
---|
|
- 48. "Người trong lòng" (わたしの好きなアナタ, "Watashi no Suki na Anata"?)
- 49. "Công kích không ngừng" (撃ちてし止まむ, "Uchiteshi Yamamu"?)
- 50. "Thời khắc mặt đối mặt" (向き合うとき, "Mukiau Toki"?)
- 51. "Cứu rỗi" (救い, "Sukui"?)
|
|
14 | 17 tháng 9 năm 2015[26] | 978-4-06-371483-8 | 23 tháng 12 năm 2016 | 978-604-2-07424-7 |
---|
|
- 52. "Bỉ ngạn và thử ngạn" (彼岸と此岸, "Higan to Shigan"?)
- 53. "Nét tương đồng" (どこか似ている, "Dokoka Nite Iru"?)
- 54. "Gần ngay trước mắt, xa tận chân trời" (見えるもの、やって来るもの, "Mieru Mono, Yattekuru Mono"?)
- 55. "Cắt đứt x Vứt bỏ" (斬りx捨てる, "Kiri x Suteru"?)
|
|
15 | 17 tháng 11 năm 2015[27] | 978-4-06-371494-4 | 6 tháng 1 năm 2017 | 978-604-2-07425-4 |
---|
|
- 56. "Giới luật" (言趣け, "Kotomuke"?)
- 57. "Lối rẽ của trái tim" (忠の行き先, "Kokoro no Ikisaki"?)
- 58. "Ràng buộc và chia rẽ" (絡みあい、すれ違う, "Karamiai, Surechigau"?)
- 59. "Những kẻ bên lề" (まつろわぬ者, "Matsuro Wanu Mono"?)
|
|
16 | 17 tháng 3 năm 2016[28] | 978-4-06-392515-9 | 13 tháng 1 năm 2017 | 978-604-2-07426-1 |
---|
|
- 60. "Thiên đình vào cuộc" (天の為すこと, "Ten no Nasu Koto"?)
- 61. "Phản nghịch" (叛徒, "Hanto"?)
- 62. "Đầu thương mũi giáo, niềm kiêu hãnh và vết rách" (鉾、誇り、綻び, "Hoko, Hokori, Hokorobi"?)
- 63. "Hân hoan" (愉悦, "Yuetsu"?)
|
|
17 | 15 tháng 7 năm 2016[29] | 978-4-06-392531-9 | 16 tháng 8 năm 2019 | 978-604-2-14002-7 |
---|
|
- 64. "Hỡi người yêu dấu" (いとしきひとよ, "Itoshiki Hito Yo"?)
- 65. "Đếm ngược" (カ日, "Kanichi"?)
- 66. "Âm ỉ" (埋み火, "Uzumibi"?)
- 67. "Sở hữu" (己がもの, "Onore ga Mono"?)
|
|
18 | 17 tháng 2 năm 2017 [30] | 978-4-06-392567-8 | 30 tháng 8 năm 2019 | 978-604-2-14003-4 |
---|
|
- 68. "Đường về" (家路, "Ieji"?)
- 69. "Thần khí" (神器, "Shinki"?)
- 70. "Bề trên" (上, "Jō"?)
- 71. "Cược mạng" (いのち賭して, "Inochi to shite"?)
|
|
19 | 17 tháng 8 năm 2018 | 978-4-06-392587-6 | 13 tháng 9 năm 2019 | 978-604-2-14004-1 |
---|
|
- 72. "Miễn tội" (不, "Zu"?)
- 73. "Nếu nghe được tiếng thét ấy" (悲鳴が聞こえたら, "Himei ga Kikoetara"?)
- 74. "Quà tặng" (おくりもの, "Okuri mono"?)
- 75. "Và từ giờ anh ấy sẽ..." (そうして彼は―, "Sōshite Kare Wa—?)
|
|
20 | 15 tháng 2 năm 2019 | 978-4-06-514492-3 | 8 tháng 4 năm 2022 | 978-604-2-23717-8 |
---|
|
- 76. "Không thể vứt bỏ" (捨てらわめ, "Sute ra Wame"?)
- 77. "Có thể vứt bỏ" (捨てらわる, "Sute ra Waru"?)
- 78. "Điều mong ước" (欲しいもの, "Hoshīmono"?)
- 79. "Tình yêu đôi bờ" (彼の愛、此の愛, "Kare no Ai, Kono Ai"?)
|
|
21 | 17 tháng 10 năm 2019 [31] | 978-4-06-517367-1 | 6 tháng 5 năm 2022 | 978-604-2-23718-5 |
---|
|
- 80. "Kích động" (てとの端, "Teto no Hashi"?)
- 81. "Một mình" (ひとり, "Hitori"?)
- 82. "Thời khắc tiến lên phía trước" (前へ進む秋, "Mae e susumu toki"?)
- 83. "Thế giới bị chia cắt" (裂ける世界, "Sakeru sekai"?)
|
|
22 | 17 tháng 6 năm 2020 [32] | 978-4-06-519753-0 | 3 tháng 6 năm 2022 | 978-604-2-23719-2 |
---|
|
- 84. "Nora" (野良, "Nora"?)
- 85. "Nhớ mong" (会いたい, "Aitai"?)
- 86. "Cái hộp" (箱, "Hako"?)
- 87. "Đường vào bóng tối" (闇に至る途, "Yami ni itaru to"?)
|
|
23 | 17 tháng 2 năm 2021 | 978-4-06-522100-6 | 8 tháng 7 năm 2022 | 978-604-2-23720-8 |
---|
|
- 88. "Nguyên do" (理由, "Riyū"?)
- 89. "Tiếng vọng ngôn diệp" (言の葉の響き, "Koto no Ha no Hibiki"?)
- 90. "Không thể gặp" (会わなくちゃ, "Awanakucha"?)
- 91. "Việc đúng đắn" (正しいことを, "Tadashī koto o"?)
|
|
24 | 15 tháng 10 năm 2021 | 978-4-06-523373-3 | - | — |
---|
|
- 92. 夜明けは ("Yoake wa", 夜明けは?)
- 93. むく先 ("Muku saki", むく先?)
- 94. 希望 ("Kibō", 希望?)
- 95. 包囲網 ("Hōimō", 包囲網?)
|
|
25 | 16 tháng 6 năm 2022 | 978-4-06-527772-0 | - | — |
---|
|
- 96. 名前を呼んで ("Namae wo yonde", 名前を呼んで?)
- 97. 救すくい主 ("Sukuinushi", 救すくい主?)
- 98. 理 ("Kotowari", 理?)
- 99. ハルと雪 ("Haru to Yuki", ハルと雪?)
|
|
26 | 16 tháng 2 năm 2023 | 978-4-06-530535-5 | - | — |
---|
|
- 100. 春に舞う雪 ("Haru ni Mau Yuki", 春に舞う雪?)
- 101. 誰がために ("Ta ga tame ni", 誰がために?)
- 102. 命綱 ("Inochiduna", 命綱?)
- 103. 追憶 ("Tsuioku", 追憶?)
|
|
27 | 16 tháng 2 năm 2024 | 978-4-06-534201-5 | - | — |
---|
|
- 104. 国 ("Kuni", 国?)
- 105. 狭間なき世 ("Hazamanaki Yo", 狭間なき世?)
- 106. さがしもの ("Sagashimono", さがしもの?)
- 107. 白 ("Shiro", 白?)
- 108. 夜ト神 ("Yatogami", 夜ト神?)
- 109. ジャージの神かみと ("Jyaaji no Kami to", ジャージの神かみと?)
|
|