Danh sách vườn quốc gia Indonesia
Giao diện
(Đổi hướng từ Danh sách các vườn quốc gia tại Indonesia)
Đây là danh sách các vườn quốc gia của Indonesia.[1] Trong số 50 vườn quốc gia, 6 là di sản thế giới, 6 là một phần của Mạng lưới các khu dự trữ sinh quyển và 3 là vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế theo công ước Ramsar. Tổng cộng có 9 khu vườn quốc gia có diện tích bảo vệ chủ yếu là biển.
Nhóm đầu tiên trong số 5 vườn quốc gia Indonesia được thành lập đầu tiên là vào năm 1980.[2] Con số này tăng liên tục đạt 41 trong năm 2003. Trong một đợt mở rộng lớn trong năm 2004, 9 vườn quốc gia mới được thành lập, nâng tổng số lên thành 50.[3]
Dưới đây là danh sách các vườn quốc gia tại Indonesia được xếp theo vị trí tại các đảo và nhóm đảo chính.
Java
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Hình ảnh | Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||||
1 | Alas Purwo | 1992 | 434 | 168 | |||
2 | Baluran | 1980 | 250 | 96 | |||
3 | Bromo Tengger Semeru | 1983 | 503 | 194 | |||
4 | Gunung Ciremai | 2004 | 155 | 60 | |||
5 | Gunung Gede Pangrango | 1980 | 150 | 58 | Mạng lưới của khu dự trữ sinh quyển thế giới | ||
6 | Gunung Halimun | 1992 | 400 | 150 | |||
7 | Gunung Merapi | 2004 | 64 | 25 | |||
8 | Gunung Merbabu | 2004 | 57 | 21 | |||
9 | Karimunjawa | 1986 | 1,116 | 431 | hầu hết | ||
10 | Kepulauan Seribu | 1982 | 1,080 | 420 | hầu hết | ||
11 | Meru Betiri | 1982 | 580 | 224 | |||
12 | Ujung Kulon | 1992 | 1,206 | 466 | 443 km² | Di sản thế giới[4] |
Kalimantan
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||
Betung Kerihun | 1995 | 8,000 | 3,100 | Di sản thế giới đã được đề xuất[5] | |
Bukit Baka Bukit Raya | 1992 | 1,811 | 699 | ||
Danau Sentarum | 1999 | 1,320 | 510 | Công ước Ramsar | |
Gunung Palung | 1990 | 900 | 350 | ||
Kayan Mentarang | 1996 | 13,605 | 5,252 | ||
Kutai | 1982 | 1,986 | 767 | ||
Sabangau | 2004 | 5,687 | 2,196 | ||
Tanjung Puting | 1982 | 4,150 | 1,370 | Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới |
Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||
Bali Barat | 1995 | 190 | 73 | ||
Gunung Rinjani | 1990 | 413 | 159 | ||
Kelimutu | 1992 | 50 | 20 | ||
Komodo | 1980 | 1,817 | 701 | 66% | Di sản thế giới;[6] Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới |
Laiwangi Wanggameti | 1998 | 470 | 180 | ||
Manupeu Tanah Daru | 1998 | 880 | 340 |
Maluku và Papua
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||
Aketajawe-Lolobata | 2004 | 1,673 | 646 | ||
Lorentz | 1997 | 25,050 | 9,670 | Di sản thế giới[7] | |
Manusela | 1982 | 1,890 | 729 | ||
Teluk Cenderawasih | 2002 | 14,535 | 5,611 | 90% | |
Wasur | 1990 | 4,138 | 1598 | Công ước Ramsar |
Sulawesi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||
Bantimurung - Bulusaraung | 2004 | 480 | 185 | ||
Bogani Nani Wartabone | 1991 | 2.871 | 1,108 | ||
Bunaken | 1991 | 890 | 305 | 97% | Di sản thế giới đã được đề xuất [8] |
Kepulauan Togean[9] | 2004 | 3.620 | 1.400 | 700 km² | |
Lore Lindu | 1982 | 2.290 | 884 | Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới | |
Rawa Aopa Watumohai | 1989 | 1.052 | 406 | ||
Taka Bonerate | 2001 | 5.308 | 2,049 | hầu hết | Di sản thế giới đã được đề xuất[10] |
Wakatobi | 2002 | 13.900 | 5,370 | hầu hết | Di sản thế giới đã được đề xuất[11] |
Sumatra
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Tổng diện tích | Khu vực biển | Vị thế quốc tế | |
---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | ||||
Batang Gadis[12] | 2004 | 1,080 | 417 | ||
Berbak | 1992 | 1,627 | 628 | Ramsar site | |
Bukit Barisan Selatan | 1999 | 3,650 | 1410 | Một phần của Di sản thế giới[13] | |
Bukit Duabelas | 2000 | 605 | 233 | ||
Bukit Tigapuluh | 1995 | 1,277 | 493 | ||
Gunung Leuser | 1980 | 7,927 | 3,061 | Một phần của Di sản thế giới[13] Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới | |
Kerinci Seblat | 1999 | 13,750 | 5,310 | Một phần của Di sản thế giới[13] | |
Sembilang | 2001 | 2,051 | 792 | ||
Siberut | 1992 | 1,905 | 735 | Mạng lưới khu dự trữ sinh quyển thế giới | |
Tesso Nilo[14] | 2004 | 386 | 149 | ||
Way Kambas | 1989 | 1,300 | 500 | ||
Zamrud[15] | 2016 | 314 | 121 | ||
Maras[16] | 2016 | 168 | 65 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “National Parks in Indonesia”. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2009.
- ^ Indonesian Ministry of Forestry Lưu trữ 2010-03-15 tại Wayback Machine, Retrieved 2010-01-08
- ^ WWF:Indonesia establishes 1.3 million hectares of Protected Areas, Retrieved ngày 19 tháng 2 năm 2010
- ^ “Ujung Kulon National Park”. UNESCO. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
- ^ “Betung Kerihun National Park (Transborder Rainforest Heritage of Borneo)”. UNESCO. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Komodo National Park”. UNESCO. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
- ^ “Lorentz National Park”. UNESCO. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
- ^ UNESCO tentative list, Retrieved 2009-09-28
- ^ “Rare Pride helps Togean Islands Establish National Park”. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.[liên kết hỏng]
- ^ “World Heritage Tentative List: Taka Bonerate National Park”. UNESCO. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
- ^ “World Heritage Tentative List: Wakatobi National Park”. UNESCO. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Indonesia Declares Batang Gadis National Park”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2007.
- ^ a b c “Tropical Rainforest Heritage of Sumatra”. UNESCO. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
- ^ “Indonesia Declares Tesso Nilo National Park”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Indonesia declares national park in top palm oil-producing province”. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách vườn quốc gia Indonesia. |
- Official geographic vị trí của Indonesian National Parks Lưu trữ 2012-12-26 tại Wayback Machine
- Official list of Indonesian National Parks Lưu trữ 2010-02-09 tại Wayback Machine
- Official list of Indonesian National Parks (tiếng Anh)
- Details of some Indonesian National Parks
- Lestari Hutan Indonesia (LHI) Lưu trữ 2010-04-20 tại Wayback Machine, NGO dedicated for nature conservation and community development
- UNEP-WCMC: World Database on Protected Areas. List of National Parks in Indonesia[liên kết hỏng]