Bước tới nội dung

Danh sách hóa thạch tiến hóa của con người

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng hóa thạch dưới đây cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về một số hóa thạch đáng chú ý của vượn dạng người đã phát hiện có liên quan đến quá trình tiến hóa của loài người, bắt đầu với sự hình thành của quần thể Hominini vào cuối Miocen, khoảng 6 Ma (Ma/Ka: Mega/Kilo annum, triệu/ngàn năm) trước.[1]

Vì có hàng ngàn hóa thạch, chủ yếu là rời rạc, thường bao gồm xương hay răng đơn lẻ, hiếm khi có hộp sọ hoàn chỉnh hay bộ xương, nên tổng quan này không thể coi là hoàn chỉnh [1]. Tuy nhiên nó hiển thị một số trong những phát hiện quan trọng nhất. Các hóa thạch được sắp xếp theo độ tuổi gần đúng theo số liệu của định tuổi bằng đồng vị phóng xạ và/hoặc định tuổi gia tăng (incremental dating). Tên của loài đại diện được nêu theo sự đồng thuận hiện hành nếu có. Nếu chưa có sự đồng thuận khoa học rõ ràng thì có ghi chú về cách phân loại khác có thể được chỉ định, và ý kiến khác nhau đó có thể tìm thấy trên trang của hóa thạch.

Hầu hết các hóa thạch được đưa ra không được coi là tổ tiên trực tiếp đến người Homo sapiens, nhưng liên quan chặt chẽ với tổ tiên trực tiếp của con người, và do đó rất quan trọng cho việc nghiên cứu của các dòng truyền thừa.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình Tên Tuổi Loài Năm
phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
El Graeco 7,2 Ma [2] Graecopithecus freybergi 2017 (1944) Pyrgos,  Hy Lạp
Azmaka,  Bulgaria
G.H.R. von Koenigswald Met, Athens; Tübingen, Germany
TM 266 (Toumai) 7 - 6 Ma [3] Sahelanthropus tchadensis 2001 Sa mạc Djurab,  Tchad Michel Brunet, Alain Beauvilain, Fanone Gongdibe, Mahamat Adoum, Ahounta Djimdoumalbaye N'Djamena (Chad), BEAC
BAR 1000'00 6,1 - 5,7 Ma[4] Orrorin tugenensis 2000 Lukeino,  Kenya Martin Pickford, Kiptalam Cheboi, Dominique Gommery, Pierre Mein, Brigitte Senut
Dấu chân Trachilos 5,7 Ma Tạo ra bởi hominin hoặc linh trưởng hominin-like 2002  Hy Lạp Gerard D. Gierliński
ALA-VP 1/20 [5] 5,65±0,150 Ma Ardipithecus kadabba 1997 Awash Trung,  Ethiopia Yohannes Haile-Selassie

Pliocene, 5,3 - 2,58 Ma

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình Tên Tuổi Loài Phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
Ardi 4,4 Ma [6] Ardipithecus ramidus 1994  Ethiopia Yohannes Haile-Selassie
KNM-LT 329. Réplica at Museo Nacional de Ciencias Naturales of Madrid KNM-LT 329 4,60 ±0,40 Ma [7] Australopithecus anamensis 1967  Kenya Arnold Lewis, Bryan Patterson [8][9][10]
KNM-TH 13150 4,70±0,55 Ma [11] Australopithecus anamensis 1984  Kenya -
KNM-KP 271 4 Ma [12] Australopithecus anamensis 1965  Kenya Bryan Patterson [8]
Dấu chân Laetoli (Laetoli Footprint) 3,7 Ma Bipedal hominin 1976  Tanzania Mary Leakey
LH 4 3,40±0,50 Ma Australopithecus afarensis 1974 Laetoli,  Tanzania Mary Leakey [13]
KSD-VP-1/1 (Kadanuumuu) 3,58 Ma Australopithecus afarensis 2005  Ethiopia Yohannes Haile-Selassie
K 12 (Abel) 3,5 Australopithecus bahrelghazali 1995  Tchad Michel Brunet
KNM-WT 40000
(Flat Faced Man) [14]
3,5 Ma Kenyanthropus platyops 1999 Hồ Turkana,  Kenya Justus Erus & Meave Leakey [15]
BRT-VP-3/14 3,3-3,5 Ma Australopithecus deyiremeda 2015  Ethiopia Yohannes Haile-Selassie [16]
Stw 573 (Little foot) 3,3 Ma Australopithecus ? 1994  Nam Phi Ronald J. Clarke
DIK-1 (Selam) 3,3 Ma Australopithecus afarensis 2000  Ethiopia Zeresenay Alemseged
AL 288-1 (Lucy) 3,2 Ma Australopithecus afarensis 1974  Ethiopia Tom Gray, Donald Johanson, Yves CoppensMaurice Taieb Bảo tàng Quốc gia Ethiopia
AL 200-1 and AL 400-1. Australopithecus afarensis AL 200-1 3,10±0,10 Ma Australopithecus afarensis 1975  Ethiopia Donald Johanson Yves CoppensMaurice Taieb
AL 129-1 3,10±0,10 Ma Australopithecus afarensis 1973  Ethiopia Donald Johanson
AL 444-2 [17] 3 Ma Australopithecus afarensis 1992  Ethiopia Yoel Rak
[18] LD 350-1 2,775±0,025 Ma [19] Homo ? 2013  Ethiopia Chalachew Seyoum
Taung 1
Em bé Taung
3,03 - 2,61 Ma Australopithecus africanus 1924  Nam Phi Raymond Dart Đại học Witwatersrand
Hình Tên Tuổi Loài Phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
KNM WT 17000
Sọ đen

(Black Skull)
2,5 Ma Paranthropus aethiopicus 1985  Kenya Alan Walker
BOU-VP-12/130[20] 2,50 Ma Australopithecus garhi 1997 Ethiopia Yohannes Haile-Selassie
STS 71 STS 71 [21] 2,61 -2,07 Ma Australopithecus africanus 1947  Nam Phi Robert BroomJohn T. Robinson
STS 52a and STS 52b STS 52 [22] 2,61 - 2,07 Ma Australopithecus africanus 1947  Nam Phi Robert Broom
Original Uraha 501
UR 501
Uraha Jawbone [23]
2,40±0,10 Ma Homo rudolfensis 1991  Malawi Tyson Msiska, Timothy Bromage, Friedemann Schrenk
STS 5 (Mrs. Ples)
(STS 14)[24]
2,07 Ma[25] Australopithecus africanus 1947 Sterkfontein,  Nam Phi Robert Broom Ditsong National Museum of Natural History
DNH 134 (Simon)[26] 2,04 Ma[26] Homo erectus 2015 Drimolen Main Quarry,  Nam Phi Andy Herries và đội khai quật Đại học Witwatersrand
DNH 155[27] 2,04-1,95 Ma Paranthropus robustus 2018 Drimolen Main Quarry,  Nam Phi Andy Herries & Stephanie Bakers Đại học Witwatersrand
DNH 152
(Khethi)
2,04-1,95 Ma [26] Paranthropus robustus 2018 Drimolen Main Quarry,  Nam Phi Andy Herries & Stephanie Baker Đại học Witwatersrand
DNH 7
(Eurydice)
[28]
2,04 - 1,95 Ma[26] Paranthropus robustus 1994 Drimolen Main Quarry,  Nam Phi R. Smith & André Keyser Đại học Witwatersrand
TM 1517 [29] 2 Ma ? Paranthropus robustus 1938  Nam Phi Gert Terblanche Ditsong National Museum of Natural History
MH1 (Karabo) [30][31] 1.977-1.98 Ma [32] Australopithecus sediba 2008  Nam Phi Lee R. Berger Đại học Witwatersrand
KNM ER 1813 1,9 Ma Homo habilis 1973  Kenya Kamoya Kimeu
KNM ER 1470 1,9 Ma Homo rudolfensis 1972  Kenya Bernard Ngeneo [33]
SK 48 2,25 - 1,80 Ma Paranthropus robustus 1948 Swartkrans, South Africa Robert Broom Ditsong National Museum of Natural History
SK 46 [34] 2,25 - 1,80 Ma Paranthropus robustus 1949 Swartkrans,  Nam Phi Robert Broom Ditsong National Museum of Natural History
SK 847[35] 2,25 - 1,80 Ma Homo habilis 1949 Swartkrans,  Nam Phi Ditsong National Museum of Natural History
Replica made with a 3D printer OH 24
(Twiggy)
[36]
1.8 Ma Homo habilis 1968  Tanzania Peter Nzube
OH 8 [37] 1.8 Ma Homo habilis 1960  Tanzania
OH 5
(Zinj or
nutcracker man)
1.8 Ma Paranthropus boisei 1959  Tanzania Mary Leakey
D2700 (Dmanisi Skull 3) 1.8 Ma Homo erectus georgicus 2001  Gruzia David Lordkipanidze và Abesalom Vekua
Dmanisi skull 4, D3444 D3444 (Dmanisi Skull 4) 1.8 Ma Homo erectus georgicus 2003  Gruzia David Lordkipanidze
Dmanisi skull 5 de Dmanisi D4500 (Dmanisi Skull 5) 1.8 Ma Homo erectus georgicus 2005 - 2013  Gruzia David Lordkipanidze
KNM-ER 62000 [38] 1.78 -1.9 Ma Homo rudolfensis 2012 Koobi Fora,  Kenya Nhóm của Meave Leakey
KNM-ER 62003 (đoạn hàm dưới) [38] 1.78 -1.9 Ma Homo rudolfensis 2012 Koobi Fora,  Kenya Nhóm của Meave Leakey
KNM-ER 60000 (hàm dưới) [38] 1.78 -1.9 Ma Homo rudolfensis 2012 Koobi Fora,  Kenya Nhóm của Meave Leakey
OH 7 1.75 Ma Homo habilis 1960  Tanzania Jonathan Leakey
KNM ER 3733 1.75 Ma Homo ergaster [39] (aka Homo erectus) 1975  Kenya Bernard Ngeneo
KNM ER 1805 1.74 Ma Homo habilis 1973 - 1974  Kenya Paul Abell
Người vượn Nguyên Mưu,
(Yuanmou Man), răng
1.7 Ma / 0.5-0.6 Ma (tranh cãi) [40] Homo erectus 1965  Trung Quốc Fang Qian
KNM ER 406 1.7 Ma Paranthropus boisei 1969  Kenya Richard Leakey
KNM ER 732 [41] 1.7 Ma Paranthropus boisei 1970  Kenya Richard Leakey
KNM ER 23000 [42] 1.7 Ma Paranthropus boisei 1990 Koobi Fora,  Kenya Benson Kyongo
KNM WT 17400 [43][44] 1.7 Ma Paranthropus boisei  Kenya Bảo tàng Quốc gia Kenya, Nairobi
KNM WT 15000,
(Cậu bé Turkana)
1.6 Ma Homo ergaster (aka Homo erectus) 1984  Kenya Kamoya Kimeu Bảo tàng Quốc gia Kenya, Nairobi
[45] StW 53 1.5-2 Ma Homo gautengensis 1976  Nam Phi A. R. Hughes
DNH 7
(Eurydice)
[46]
1.5-2 Ma Paranthropus robustus 1994  Nam Phi André Keyser
Replica of the mandible of Peninj, P. boisei Peninj hàm dưới 1.5 Ma Paranthropus boisei 1964  Tanzania Richard Leakey
OH 9, partial skull OH 9
(Chellean Man)
[47]
1.5 Ma Homo erectus 1960  Tanzania Louis Leakey
KNM-ER 992. Replica. Museo Nacional de Ciencias Naturales in Madrid KNM ER 992 1.5 Ma Homo ergaster (aka Homo erectus) 1971  Kenya Richard Leakey
Mojokerto 1
(Mojokerto child)
1.43-1.49 Ma Homo erectus 1936  Indonesia Andojo, G.H.R. von Koenigswald
KNM ER 3883 1.4-1.6 Ma Homo erectus 1976  Kenya Richard Leakey
KGA 10-525 1.4 Ma Paranthropus boisei 1993  Ethiopia A. Amzaye
Atapuerca Jawbone [48] 1.2 Ma Homo sp. 2008 Tây Ban Nha Eudald Carbonell Museo de la Evolución Humana, Burgos, Tây Ban Nha
The Kocabas hominin calvaria. Kocabas 1.1 Ma [49] Homo erectus [50] 2002  Thổ Nhĩ Kỳ M. Cihat Alçiçek
Daka 1.0 Ma Homo erectus 1997  Ethiopia Henry Gilbert
Sangiran 4 1 Ma Homo erectus 1939  Indonesia G.H.R. von Koenigswald
780-858 Ka Homo erectus 1994 Tây Ban Nha Bermúdez & Arsuaga Museo de la Evolución Humana, Burgos, Tây Ban Nha
Sangiran 2 0.7-1.6 Ma Homo erectus 1937  Indonesia G.H.R. von Koenigswald
Người vượn Java,
Pithecanthropus-1,
Trinil 2 [51]
0.7 -1 Ma Homo erectus 1891  Indonesia Eugène Dubois
Mandible Ternifine III Ternifine 2-3,
Tighennif [52]
700 Ka Homo erectus 1954  Algérie C. Arambourg & B. Hoffstetter
Sangiran 17 [53] 700 Ka Homo erectus 1969  Indonesia S. Sartono
Người vượn Bắc Kinh (Peking Man) 680-780 Ka Homo erectus 1921  Trung Quốc Davidson Black Bị mất cắp
Madam Buya Madam Buya [54] 600-1.4 Ma Homo heidelbergensis or Homo erectus 1997  Eritrea Ernesto Abbate
Hóa thạch Bodo [55] 600 Ka Homo heidelbergensis or Homo erectus 1976  Ethiopia A. Asfaw
Mauer 1
Heidelberg Man
500 Ka Homo heidelbergensis 1907  Đức Daniel Hartmann
Saldanha man [56] 500 Ka Homo rhodesiensis 1953  Nam Phi
Boxgrove Man 478-524 Ka Homo heidelbergensis 1994  Anh Quốc
Arago XXI Arago 21
(Tautavel Man)
450 Ka Homo erectus 1971  Pháp Henry de Lumley
[57] Hexian [58] 400-500 Ka Homo erectus 1980  Trung Quốc
Skull 5 (Miguelón) 400 Ka Homo heidelbergensis 1992 Tây Ban Nha Bermúdez, Arsuaga & Carbonell Museo de la Evolución Humana, Burgos, Tây Ban Nha
Replica Swanscombe Man 400 Ka Homo heidelbergensis 1935  Anh Quốc Alvan T Marston
Hóa thạch Salé [59][60][61] 400 Ka Homo rhodesiensis 1971  Maroc
Replica made by a 3D printer Ndutu [62] 350 Ka Homo rhodesiensis 1973  Tanzania A.A. Mturi
Steinheim Skull 350 Ka Homo heidelbergensis 1933  Đức
Samu 350 Ka Homo erectus 1964  Hungary Márton Pécsi
Dinaledi Chamber hominins 414-236 Ka [63] Homo naledi 2013  Nam Phi Rick Hunter,
Steven Tucker
Đại học Witwatersrand
 Nam Phi
Hình Tên Tuổi Loài Phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
Petralona 1 Petralona 1 [64] 250-500 Ka Homo heidelbergensis 1960  Hy Lạp
Galilee Man 300-200 Ka Homo heidelbergensis 1925  Israel Francis Turville-Petre
Saccopastore 1 250 Ka [65] Homo neanderthalensis 1929  Ý Mario Grazioli
Ngandong 7 250 Ka Homo erectus 1931  Indonesia C. ter HaarG. H. R. von Koenigswald
Bontnewydd (Pontynewydd) 230 Ka Homo neanderthalensis 1981  Anh Quốc
[66] Người vượn Đại Lệ (Dali) 209 ±23 Ka (tranh cãi) [67][68] Homo erectus
or
Homo sapiens
1978  Trung Quốc Liu Shuntang
Broken Hill 1,
Sọ Kabwe,
Rhodesian Man
200-300 Ka Homo rhodesiensis 1921  Zambia Tom Zwiglaar
[69] Omo 1 190 Ka Homo sapiens 1967  Ethiopia Richard Leakey
[70] Omo 2 190 Ka Homo sapiens  Ethiopia Richard Leakey
Penghu 1 190-10 Ka [71][72] Homo tsaichangensis [73]  Đài Loan Bảo tàng Quốc gia Khoa học Tự nhiên Đài Loan
Herto's skull Herto remains [74] 160 Ka Homo sapiens 1997  Ethiopia Tim White
Jebel Irhoud 1 Jebel Irhoud 1 [75] 160 Ka Homo sapiens 1991  Maroc
Jebel Irhoud 2 160 Ka Homo sapiens 1991  Maroc
[76] Jebel Irhoud 3 160 Ka Homo sapiens 1991  Maroc
Jebel Irhoud 4 160 Ka Homo sapiens 1991  Maroc
[77][78] Altamura Man 130-172 Ka [79] Homo neanderthalensis 1993  Ý in situ
Tabun C1. Low resolution Tabun C1 [80] 120 Ka Homo neanderthalensis 1967  Israel Arthur Jelinek
Krapina [81] 100-127 Ka [82] Homo neanderthalensis 1899  Croatia Dragutin Gorjanović-Kramberger
Denisova molar Răng Denisovan 110 Ka [83][84] Homo sp. Altai 2015  Nga
Qafzeh 6 [85] 90-100 Ka [82] Homo sapiens 1930  Israel R. Neuville M Stekelis
Qafzeh IX 90-100 Ka [82] Homo sapiens [86] 1933  Israel T. McCown và H. Moivus, Jr.
[87] Qafzeh VI 90-100 Ka [82] Homo sapiens 1933  Israel T. McCown và H. Moivus, Jr.
Scladina 80-127 Ka [82] Homo neanderthalensis  Bỉ
Skhul V 80-120 Ka Homo sapiens 1933  Israel T. McCown và H. Moivus, Jr.
Skhul IX 80-120 Ka Homo sapiens  Israel
[88] Klasies River Caves 75-125 Ka Homo sapiens 1960  Nam Phi Ray Inskeep, Robin Singer, John Wymer, Hilary Deacon
Obi-Rakhmat 1 [89] 75 Ka [82] Homo neanderthalensis 2003  Uzbekistan
Teshik-Tash Skull [90] 70 Ka Homo neanderthalensis 1938  Uzbekistan A. Okladnikov
La Ferrassie 1 70 Ka Homo neanderthalensis 1909  Pháp R. Capitan và D. Peyrony
Shanidar 1 60-80 Ka Homo neanderthalensis 1961  Iraq Ralph Solecki
La Chapelle-aux-Saints 1 60 Ka Homo neanderthalensis 1908  Pháp A. và J. Bouyssonie và L. Bardon
Kebara 2 (Moshe) [91] 60 Ka Homo neanderthalensis 1983  Israel Lynne Schepartz
[92] Amud 7 50-60 Ka Homo neanderthalensis  Israel
Hình Tên Tuổi Loài Phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
Sidrón Cave 49 Ka Homo neanderthalensis 1994 Tây Ban Nha
La Quina 5 45-60 Ka [82] Homo neanderthalensis  Pháp
La Quina 18 45-60 Ka [82] Homo neanderthalensis  Pháp
TPL2 mandible Tham Pa Ling (Hang Khỉ) [93] 46-63 Ka [93][94] Homo sapiens 2009  Lào
Kents Cavern 41-45 Ka Homo sapiens 1927  Anh Quốc
Amud 1 [95] 41 Ka [96] Homo neanderthalensis 1961  Israel Hisashi Suzuki
Mungo Man 40-60 Ka Homo sapiens 1974  Úc
WLH-50 Homo sapiens 1982  Úc
Mt. Circeo 1 Mt. Circeo 1 [97] 40-60 Ka Homo neanderthalensis 1939  Ý Prof. Blanc
Neanderthal 1 Neanderthal 1 [98] 40 Ka Homo neanderthalensis 1856  Đức Johann Carl Fuhlrott
Denisova phalanx distalis Denisova hominin (X-Woman) 40 Ka Homo sp. Altai 2008  Nga Johannes Krause, et al.
hominin finger bone 40 Ka Homo sp. Altai (possible Neanderthal-Denisovan hybrid) 2011  Nga
Oase 2 Peștera cu Oase [99] 37.8 Ka Homo sapiens 2002  România
Balangoda man 37 Ka Homo sapiens 2012  Sri Lanka
Hofmeyr Skull 36 Ka Homo sapiens 1952  Nam Phi
Red Lady of Paviland 33 Ka Homo sapiens 1823  Anh Quốc William Buckland
Yamashita-Cho Man 32 Ka Homo sapiens 1962  Nhật Bản
Engis 2 Engis 2 30-50 Ka [82][100] Homo neanderthalensis 1829  Bỉ Philippe-Charles Schmerling
Gibraltar 1 Gibraltar 1 30-50 Ka [82] Homo neanderthalensis 1848  Gibraltar Captain Edmund Flint
Le Moustier 1 Le Moustier 30-50 Ka Homo neanderthalensis 1909  Pháp
Denisova molar Răng Denisovan 30-50 Ka Homo sp. Altai 2000  Nga
Cro-Magnon 1 Cro-Magnon 1 30 Ka Homo sapiens 1868  Pháp Louis Lartet
NG 6 27-53 Ka Homo erectus 1931  Indonesia C. ter HaarGHR von Koenigswald
Replica of Predmosti 3 Predmost 3 [101] 26 Ka Homo sapiens 1894  Cộng hòa Séc K.J. Maska
[102] Lapedo Child 24.5 Ka Homo neanderthalensis or Homo sapiens 1998  Bồ Đào Nha João Zilhão
[102] Eel Point 24 Ka Homo sapiens 1997  Anh Quốc
LB 1 skeleton LB 1 (Hobbit) 18 Ka Homo floresiensis 2003  Indonesia Peter Brown
Minatogawa 1. Replica at the Museum of Tokyo [103] Minatogawa 1 16-18 Ka Homo sapiens 1970  Nhật Bản Bảo tàng Nhân học Tokyo, Đại học Tōkyō
Tandou [104][105] 17 Ka Homo sapiens 1967  Úc Duncan Merrilees
Gough's Cave [106][107] 14.7 Ka Homo sapiens 2010  Anh Quốc
Iwo Eleru Skull 13 Ka [108] Homo sapiens 1965  Nigeria
Người Arlington Springs 13 Ka [109] Homo sapiens 1959  Hoa Kỳ Phil Orr
Người Chancelade (Chancelade man) 17-12 Ka [110] Homo sapiens 1888  Pháp
Red Deer cave skull
Red Deer cave skull
Di cốt hang Hươu Đỏ (Red Deer Cave) 14.5-11.5 Ka Chưa xác định, có thể là Homo sapiens 1979  Trung Quốc Darren Curnoe?
Luzia 11.5 Ka [111] Homo sapiens 1975  Brasil Annette Laming-Emperaire
[112] Cerro Sota 2 [113] 11 Ka Homo sapiens 1936  Chile Junius Bird
Wadjak 1, aka Java Man. Wadjak 1 [114] 10-12 Ka Homo sapiens 1888  Indonesia B.D. van Rietschoten
Hình Tên Tuổi Loài Phát
hiện
Nước Người phát hiện Nay đặt ở
/ Ghi chú
La Brea Woman ~ 10 Ka Homo sapiens 1914  Hoa Kỳ
Combe Capelle 9.6 Ka [115] Homo sapiens 1909  Pháp O. Hauser
Cheddar Man 9 Ka Homo sapiens 1903  Anh Quốc
Kow Swamp 1 9-13 Ka Homo sapiens 1968  Úc Alan G. Thorne
Afalou 13 8-12 Ka Homo sapiens 1920  Algérie C. Arambourg
Wadi Halfa 25 8-12 Ka Homo sapiens 1963  Sudan G. Armelagos, E. Ewing, D. Greene
Wadi Kubbaniya 8-20 Ka Homo sapiens 1982  Ai Cập Fred Wendorf
Minnesota Woman 7.8 - 8 Ka Homo sapiens 1931 Minnesota,  Hoa Kỳ Albert Jenks, qua đội xây dựng
Lo 4b [116][117] 6 - 9 Ka Homo sapiens 1965 - 1975 H. Robbins B.M. Lynch
Tepexpan man 5 - 11 Ka Homo sapiens 1947  México H. de Terra
SDM 16704 4.9-11.8 Ka Homo sapiens 1929  Hoa Kỳ M.J. Rogers
Ötzi 5.3 Ka Homo sapiens 1991 Ötztal Alps,  Ý Helmut SimonErika Simon Bảo tàng Khảo cổ học, Bolzano, Ý.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Prominent Hominid Fossils”. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Scientists find 7.2-million-year-old pre-human remains in the Balkans”. Phys.org. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Fossil Hominids: Toumai”. Talkorigins.org. ngày 31 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Bar 10200'. Smithsonian National Museum of Natural History. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Ardipithecus kadabba”. efossils. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ Amos, Jonathan (ngày 1 tháng 10 năm 2009). “Fossil finds extend human story”. BBC News.
  7. ^ I. A. N., McDougall; Craig, Feibel (1999). “Numerical age control for the Miocene-Pliocene succession at Lothagam, a hominoid-bearing sequence in the northern Kenya Rift”. Journal of the Geological Society. 156: 731–745. doi:10.1144/gsjgs.156.4.0731.
  8. ^ a b c Hill, Andrew; Ward, Steven (1988). “Origin of the Hominidae: the record of African large hominoid evolution between 14 My and 4 My”. Yearbook of Physical Anthropology. 31 (59): 49–83. doi:10.1002/ajpa.1330310505.
  9. ^ Patterson B, Behrensmeyer AK, Sill WD (tháng 6 năm 1970). “Geology and fauna of a new Pliocene locality in north-western Kenya”. Nature. 226 (5249): 918–21. doi:10.1038/226918a0. PMID 16057594.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ “lothagam mandible fragment”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ Ward, Steven; Hill, Andrew. “Pliocene hominid partial mandible from Tabarin, Baringo, Kenya”. American Journal of Physical Anthropology. 72 (1): 21–37. doi:10.1002/ajpa.1330720104.
  12. ^ Heslip, Steven (2001). Australopithecus anamensis. Đã bỏ qua tham số không rõ |archive url= (gợi ý |archive-url=) (trợ giúp)Bản mẫu:Self-published inline
  13. ^ “Oldupai”. Ntz.info. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  14. ^ “KNM-WT 40000”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ Smithsonian
  16. ^ “New human ancestor species from Ethiopia lived alongside Lucy's species”. www.sciencedaily.com. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ “Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ “Image at Eurekalert”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  19. ^ Villmoare, Brian; Kimbel, William H.; Seyoum, Chalachew; Campisano, Christopher J.; DiMaggio, Erin N.; Rowan, John; Braun, David R.; Arrowsmith, J. Ramón; Reed, Kaye E. (ngày 20 tháng 3 năm 2015). “Early Homo at 2.8 Ma from Ledi-Geraru, Afar, Ethiopia”. Science. 347 (6228): 1352–55. Bibcode:2015Sci...347.1352V. doi:10.1126/science.aaa1343. ISSN 0036-8075. PMID 25739410. "The Gurumaha Tuff is radiometrically dated to 2842±0007 Ma, a date that is consistent with the normal magnetic polarity of the Gurumaha section, presumably the Gauss Chron. An upper bounding age for LD 350-1 is provided by an adjacent, downfaulted younger block that contains the 2665±0016 Ma Lee Adoyta Tuff. [...] the age of LD 350-1 can be further constrained by stratigraphic scaling. [...] Based on the current chronostratigraphic framework for Ledi-Geraru, we consider the age of LD 350-1 to be 2.80–2.75 Ma".
  20. ^ Bouri Vertebrate Paleontology “Australopithecus garhi: BOU-VP-12/130”. efossils. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.
  21. ^ Image at Smithsonian
  22. ^ “Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  24. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2006.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Image at Modern Human Origins. “Australopithecus africanus”. Australian Museum. ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  25. ^ Herries, Andy I.R.; Shaw, John (2011). “Palaeomagnetic analysis of the Sterkfontein palaeocave deposits: Implications for the age of the hominin fossils and stone tool industries”. Journal of Human Evolution. 60 (5): 523–39. doi:10.1016/j.jhevol.2010.09.001. ISSN 0047-2484. PMID 21392817.
  26. ^ a b c d Herries, Andy (2020). “Contemporaneity of Australopithecus, Paranthropus, and early Homo erectus in South Africa”. Science. 368 (6486): eaaw7293. doi:10.1126/science.aaw7293. hdl:11568/1040368. PMID 32241925. S2CID 214763272.
  27. ^ Martin, Jesse M.; Leece, A. B.; Neubauer, Simon; Baker, Stephanie E.; Mongle, Carrie S.; Boschian, Giovanni; Schwartz, Gary T.; Smith, Amanda L.; Ledogar, Justin A.; Strait, David S.; Herries, Andy I. R. (ngày 9 tháng 11 năm 2020). “Drimolen cranium DNH 155 documents microevolution in an early hominin species”. Nature Ecology & Evolution (bằng tiếng Anh). 5 (1): 38–45. doi:10.1038/s41559-020-01319-6. ISSN 2397-334X. PMID 33168991. S2CID 226296091.
  28. ^ “Modernhumanorigins.net”. www.modernhumanorigins.net. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2007.
  29. ^ Department of Anthropology: The University of Texas at Austin. “Paranthropus robustus: TM 1517”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ MH1 image at Scientific American
  31. ^ Juliet King (ngày 4 tháng 6 năm 2010). Australopithecus sediba fossil named by 17-year-old Johannesburg student”. Origins Centre. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  32. ^ Jonathan, Amos (ngày 8 tháng 9 năm 2011). “African fossils put new spin on human origins story”. http://www.sciencemag.org/site/extra/sediba/index.xhtml. BBC News. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  33. ^ Mai, L.L., Owl, M.Y., & Kersting, M.P. (2005), p.286
  34. ^ Image at Smithsonian
  35. ^ “Modernhumanorigins.net”. www.modernhumanorigins.net. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2007.
  36. ^ “Image at Smithsonian”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ “OH 8 image of foot at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  38. ^ a b c Leakey MG, Spoor F, Dean MC, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2012). “New fossils from Koobi Fora in northern Kenya confirm taxonomic diversity in early Homo”. Nature. 488 (7410): 201–4. doi:10.1038/nature11322. PMID 22874966.F
  39. ^ Homo ergaster. Australian Museum. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.
  40. ^ “Inverted strata”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  41. ^ Donald C. Johanson, Blake Edgar (1996). From Lucy to Language. New York, NY: Simon & Schuster. tr. 158.
  42. ^ “Image at Smithsonian”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  43. ^ Leakey, R. E. F. y Walker, A. C. (1988). “New Australopithecus boisei specimens from East and West Lake Turkana, Kenya”. American Journal of Physical Anthropology. 76 (1): 1–24. doi:10.1002/ajpa.1330760102. ISSN 1096-8644. PMID 3136654.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  44. ^ Grine, Frederick E. biên tập (2007). Evolutionary History of the "Robust" Australopithecines. Transaction Publishers. tr. 99, 185–186, 247. ISBN 9780202365961. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ “STW 53 image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  46. ^ “DNH 7 image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  47. ^ “Chellean OH 9 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  48. ^ Michael Hopkin (ngày 26 tháng 3 năm 2008). “Fossil find is oldest European yet”. Nature News. doi:10.1038/news.2008.691.
  49. ^ [1]
  50. ^ [2]
  51. ^ Image at Smithsonian
  52. ^ “Ternifine or Tighenif”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
  53. ^ “Sangiran 17 image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  54. ^ archive.archaeology.org
  55. ^ “Bodo image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  56. ^ Saldanha man Bản mẫu:Self-published inline Được lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2007 tại Wayback Machine
  57. ^ “Hexian PA830 image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  58. ^ Peter Brown. “Hexian”. Peter Brown's Australian & Asian Palaeoanthropology. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
  59. ^ Eric Delson, Ian Tattersall, John Van Couvering, Alison S. Brooks biên tập (2004). 6GFGsswTIO8C Encyclopedia of Human Evolution and Prehistory: Second Edition Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Routledge. tr. 624. ISBN 9781135582289. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)[liên kết hỏng]
  60. ^ Smithsonian National Museum of Natural History. “Salé”. What does it mean to be human?. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
  61. ^ J. J. Jaeger (1975). “The mammalian faunas and hominid fossils of the Middle Pleistocene of the Maghreb”. Trong K.W.Butzer & G.Ll.Isaac (biên tập). After the Australopithecines. Den Hage. tr. 399–418. ISBN 978-9027976291.
  62. ^ “Image at Smithsonian”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  63. ^ The age of Homo naledi and associated sediments in the Rising Star Cave, South Africa. eLIFE, 09/05/2017. Truy cập 30/05/2017.
  64. ^ “Smithsonian's Human Origins Program”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  65. ^ [3]
  66. ^ “Dali image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  67. ^ P. Brown Dali archaic Homo SapiensBản mẫu:Self-published inline
  68. ^ Chen, T; Yang, Q; Wu, E (1994). “Antiquity of Homo sapiens in China”. Nature. 368: 55–56. doi:10.1038/368055a0.
  69. ^ “Omo 1 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  70. ^ “Omo II Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  71. ^ Chang, C.-H.; Kaifu, M.; Kona, R. T.; Grün, R.; Matsu'ura, S.; Kinsley, L.; Lin, L.-K. (2015). “First archaic Homo from Taiwan”. Nature Communications. 6: 6037. doi:10.1038/ncomms7037.
  72. ^ Choi, Charles Q. (ngày 27 tháng 1 năm 2015). “Ancient Human Fossil Could Be New Primitive Species”. Live Science.
  73. ^ McMenamin, M. A. S. (2015). Homo tsaichangensis and Gigantopithecus. South Hadley, Massachusetts: Meanma. doi:10.13140/2.1.3463.7121. ISBN 1-893882-19-5.
  74. ^ Herto skull images at ABC Science
  75. ^ Jebel Irhoud 1 skull image at Max Planck Institute. Lưu trữ 2017-01-12 tại Wayback Machine
  76. ^ Smith TM, Tafforeau P, Reid DJ, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2007). “Earliest evidence of modern human life history in North African early Homo sapiens”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 104 (15): 6128–33. doi:10.1073/pnas.0700747104. PMC 1828706. PMID 17372199. Tóm lược dễ hiểuPhys.org (ngày 13 tháng 3 năm 2007).
  77. ^ Image of Altamura Man
  78. ^ “Image of Altamura Man skull”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  79. ^ Martina Lari, Fabio Di Vincenzo, Andrea Borsato, Silvia Ghirotto, Mario Micheli, Carlotta Balsamo, Carmine Collina, Gianluca De Bellis, Silvia Frisia, Giacomo Giacobini, Elena Gigli, John C. Hellstrom, Antonella Lannino, Alessandra Modi, Alessandro Pietrelli, Elena Pilli, Antonio Profico, Oscar Ramirez, Ermanno Rizzi, Stefania Vai, Donata Venturo, Marcello Piperno, Carles Lalueza-Fox, Guido Barbujani, David Caramelli, Giorgio Manzi (2015). “The Neanderthal in the karst: First dating, morphometric, and paleogenetic data on the fossil skeleton from Altamura (Italy)”. Journal of Human Evolution. in press: 88–94. doi:10.1016/j.jhevol.2015.02.007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  80. ^ “Tabun 1 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  81. ^ “Krapina C Images at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  82. ^ a b c d e f g h i j Smith TM, Tafforeau P, Reid DJ, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010). “Dental evidence for ontogenetic differences between modern humans and Neanderthals”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 107 (49): 20923–8. doi:10.1073/pnas.1010906107. PMC 3000267. PMID 21078988.
  83. ^ Zimmer, Carl (ngày 16 tháng 11 năm 2015). “In a Tooth, DNA From Some Very Old Cousins, the Denisovans”. New York Times. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  84. ^ Sawyer, Susanna; Renaud, Gabriel; Viola, Bence; Hublin, Jean-Jacques; Gansauge, Marie-Theres; Shunkov, Michael V.; Derevianko, Anatoly P.; Prüfer, Kay; Kelso, Janet; Pääbo, Svante (ngày 11 tháng 11 năm 2015). “Nuclear and mitochondrial DNA sequences from two Denisovan individuals”. PNAS. doi:10.1073/pnas.1519905112. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  85. ^ “Qafzeh VI images at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  86. ^ “Qafzeh IX”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  87. ^ “Qafzeh VI Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  88. ^ “Klasies Images at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  89. ^ Norton, Christopher J.; Braun, David R. Asian paleanthropology: From Africa to China and beyond. New York, NY: Springer. tr. 107. doi:10.1007/978-90-481-9094-2. ISBN 978-90-481-9093-5.
  90. ^ “What does it mean to be human?”. Smithsonian National Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  91. ^ Johanson, Donald; Edgar, Blake (2006). From Lucy to Language. Simon & Schuster. ISBN 978-0-7432-8064-8.
  92. ^ “Amud 7 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  93. ^ a b Demeter, F.; Shackelford, L. L.; Bacon, A.-M.; Duringer, P.; Westaway, K.; Sayavongkhamdy, T.; Braga, J.; Sichanthongtip, P.; Khamdalavong, P.; Ponche, J.-L.; Wang, H.; Lundstrom, C.; Patole-Edoumba, E.; Karpoff, A.-M. (2012). “Anatomically modern human in Southeast Asia (Laos) by 46 ka”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 109 (36): 14375–14380. doi:10.1073/pnas.1208104109. PMC 3437904. PMID 22908291.
  94. ^ Demeter, Fabrice; Shackelford, Laura; Westaway, Kira; Duringer, Philippe; Bacon, Anne-Marie; Ponche, Jean-Luc; Wu, Xiujie; Sayavongkhamdy, Thongsa; Zhao, Jian-Xin; Barnes, Lani; Boyon, Marc; Sichanthongtip, Phonephanh; Sénégas, Frank; Karpoff, Anne-Marie; Patole-Edoumba, Elise; Coppens, Yves; Braga, José; Macchiarelli, Roberto (2015). “Early Modern Humans and Morphological Variation in Southeast Asia: Fossil Evidence from Tam Pa Ling, Laos”. PLOS ONE. 10 (4): e0121193. doi:10.1371/journal.pone.0121193.
  95. ^ “Amud 1 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  96. ^ “Human evolution: interpreting evidence”. Museum of Science, Boston, US. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  97. ^ “Mount Circeo 1 Image at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  98. ^ “Neanderthal 1 images at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  99. ^ Images of Peştera cu Oase Bản mẫu:Self-published inline
  100. ^ Timeline at Bone & Stone
  101. ^ “Predmosti 3 images at Modern Human Origins”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  102. ^ a b Schulting RJ, Trinkaus E, Higham T, Hedges R, Richards M, Cardy B (tháng 5 năm 2005). “A Mid-Upper Palaeolithic human humerus from Eel Point, South Wales, UK”. Journal of Human Evolution. 48 (5): 493–505. doi:10.1016/j.jhevol.2005.02.001. PMID 15857652.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  103. ^ “Minatogawa 1 images at Modern Human”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  104. ^ Freedman; Lofgren (1983). “Human skeletal ramins from Lake Tandou, New South Wales” (18). Arch Oceania: 98–105. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |name2= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |name= (trợ giúp); Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  105. ^ “Lake Tandou Skull”. Australia: The Land Where Time Began. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  106. ^ Stringer, C. B. (1985). “The hominid remains from Gough's Cave” (PDF). Proceedings of the University of Bristol Spelaeological Society. 17 (2): 145–52.
  107. ^ McKie, Robin (ngày 20 tháng 6 năm 2010). “Bones from a Cheddar Gorge cave show that cannibalism helped Britain's earliest settlers survive the ice age”. The Observer. Guardian. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012.
  108. ^ “Mystery of a West African skull from 13,000 years ago”. Natural History Museum, London, UK. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  109. ^ Johnson, John. “Arlington Man”. National Park Service. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  110. ^ Leroy-Gourhan, Michel Brézillon; preface by André (1969). Dictionnaire de la préhistoire . Paris: Larousse. ISBN 2-03-075437-4.
  111. ^ C. Smith (1999). “Who Was First? Untangling America's Prehistoric Roots”. Discovery Communications Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  112. ^ Bird, Junius B. (1988). “Four views of skull from skeleton 99.1/779”. Trong Hyslop, John (biên tập). Travels and Archaeology in South Chile. University of Iowa Press. tr. 214. ISBN 978-1-58729-014-5. Đã bỏ qua tham số không rõ |chapter url= (trợ giúp)
  113. ^ Travels and Archeology in South Chile. Cornell University, New York, U.S. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  114. ^ Storm, Paul; Nelson, Andrew (1992). “The many faces of Wadjak man”. Archaeology Oceania. 27 (1): 37–46. doi:10.1002/j.1834-4453.1992.tb00281.x. JSTOR 40386932.
  115. ^ Seidler, Christoph (ngày 9 tháng 2 năm 2011). “Forscher entzaubern Steinzeitmann”. Der Spiegel (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  116. ^ Powell, Joseph F. (2005). The First Americans: Race, Evolution and the Origin of Native Americans (Google Books). Cambridge University Press. tr. 169–170. ISBN 9780521530354. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  117. ^ Angel, J.L.; Phenice, T.W.; Robbins, L.H.; Lynch, B.M. (1980). Late stone age fishermen of Lothegam, Kenya. National Anthropological Archives, Sithsonian Institution, Part 3.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]