Danh sách bộ phim dựa trên Marvel Comics
Dưới đây là danh sách các bộ phim dựa trên nhân vật thuộc quyền sở hữu của Marvel Comics. Bao gồm các phim live action và hoạt hình, direct-to-video, và phim truyền hình.
Các phim live-action
[sửa | sửa mã nguồn]Các phim được sản xuất bởi Marvel Studios được xếp vào Marvel Cinematic Universe (MCU) nếu không nói gì thêm.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1944 | Captain America | Republic Pictures | Loạt phim gồm 15 phần. Marvel khi đó được gọi là Timely Comics. |
1986 | Howard the Duck | Universal Studios | Đồng sản xuất bởi Lucasfilm. |
1989 | Kẻ trừng phạt | Live Entertainment | |
1990 | Captain America | 21st Century Film Corporation | Đồng sản xuất bởi Jadran Film. Direct-to-video ở Hoa Kỳ; chiếu rạp hạn chế ở nước ngoài. |
1994 | Bộ tứ siêu đẳng | Constantin Film Produktion | Không phát hành |
1998 | Blade | New Line Cinema | |
2000 | Dị nhân | 20th Century Fox | |
2002 | Blade II | New Line Cinema | |
Người nhện | Columbia Pictures | Đề cử 2 giải Oscar. | |
2003 | Daredevil | 20th Century Fox | Đồng sản xuất bởi Regency Enterprises. |
X2 | |||
Người khổng lồ xanh | Universal Studios | ||
2004 | Kẻ trừng phạt | Artisan Entertainment | Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Columbia Pictures ở nước ngoài. |
Người nhện 2 | Columbia Pictures | Giành 1 giải Oscar, và 2 đề cử khác. | |
Blade: Trinity | New Line Cinema | ||
2005 | Elektra | 20th Century Fox | Đồng sản xuất bởi Regency Enterprises. |
Bộ tứ siêu đẳng | |||
2006 | Dị nhân: Phán xét cuối cùng | ||
2007 | Ma tốc độ | Columbia Pictures | |
Người nhện 3 | |||
Bộ tứ siêu đẳng: Sứ giả bạc | 20th Century Fox | ||
2008 | Người sắt | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 Đề cử 2 giải Oscar. Bắt đầu của MCU. |
Người khổng lồ xanh phi thường | Phát hành bởi Universal Studios. | ||
Kẻ trừng phạt: Vùng chiến sự | Sản xuất dưới danh nghĩa Marvel Knights. Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Columbia Pictures ở nước ngoài. Không nằm trong MCU. | ||
2009 | Dị nhân: Nguồn gốc Người sói | 20th Century Fox | |
2010 | Iron Man 2 | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 Đề cử 1 giải Oscar. |
2011 | Thor | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 | |
Dị nhân: Thế hệ đầu tiên | 20th Century Fox | ||
Captain America: Kẻ báo thù đầu tiên | Marvel Studios | Phát hành bởi Paramount Pictures.1 | |
2012 | Ma tốc độ: Linh hồn báo thù | Columbia Pictures | Đồng sản xuất bởi Marvel Studios dưới danh nghĩa Marvel Knights. Không nằm trong MCU. |
Biệt đội siêu anh hùng | Marvel Studios | Walt Disney Studios Motion Pictures bắt đầu phát hành các phim của Marvel Studios.2 Đề cử 1 giải Oscar. | |
Người nhện siêu đẳng | Columbia Pictures | ||
2013 | Người sắt 3 | Marvel Studios | Đề cử 1 giải Oscar. |
Người sói | 20th Century Fox | ||
Thor: Thế giới Bóng tối | Marvel Studios | ||
2014 | Captain America: Chiến binh mùa đông | Đề cử 1 giải Oscar. | |
Người nhện siêu đẳng 2 | Columbia Pictures | ||
X-Men: Days of Future Past | 20th Century Fox | Đề cử 1 giải Oscar. | |
Vệ binh dải ngân hà | Marvel Studios | Đề cử 2 giải Oscar. | |
2015 | Biệt đội siêu anh hùng: Đế chế Ultron | ||
Người kiến | |||
Bộ tứ siêu đẳng | 20th Century Fox | ||
2016 | Deadpool | 20th Century Fox | Hậu kỳ[1][2][3] |
Captain America: Nội chiến | Marvel Studios | ||
Dị nhân: Khải huyền | 20th Century Fox | ||
Phù thủy tối thượng | Marvel Studios | Đề cử 1 giải Oscar | |
2017 | Logan | 20th Century Fox | Tiền kỳ[4] |
Guardians of the Galaxy vol.2 | Marvel Studios | ||
Spider-Man: Homecoming | Columbia Pictures / Marvel Studios |
Sẽ được phát hành bởi Sony Pictures. | |
Thor: Ragnarok[5] | Marvel Studios | ||
2018 | Black Panther[5] | ||
Avengers: Infinity War Part 1[5] | |||
Ant-Man and the Wasp[5] | Đang trong quá trình phát triển | ||
2019 | Captain Marvel[5] | ||
Avengers: Infinity War Part 2[5] | |||
Inhumans[5] |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các phim ngắn được sản xuất bởi Marvel Studios được gọi là Marvel One-Shots và nằm trong MCU.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Xuất hiện |
---|---|---|---|
2011 | Người cố vấn | Marvel Studios / Ebeling Group | Trong bản phát hành Blu-ray Thor |
A Funny Thing Happened on the Way to Thor's Hammer | Trong bản phát hành Blu-ray Captain America: The First Avenger | ||
2012 | Vật thể | Marvel Studios / M3 Creative | Trong bản phát hành Blu-ray The Avengers |
2013 | Đặc vụ Carter | Marvel Studios | Trong bản phát hành Blu-ray và bản tải về kỹ thuật số Iron Man 3 |
2014 | Tất cả kính mừng Hoàng đế | Trong bản phát hành Blu-ray và bản tải về kỹ thuật số Thor: The Dark World |
Từ các ấn phẩm Marvel
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
Từ Icon Comics | |||
2010 | Kick-Ass | Marv Films / Plan B Entertainment | Phát hành bởi Lionsgate Films ở trong nước và Universal Studios ở nước ngoài |
2013 | Kick-Ass 2 | Marv Films / Plan B Entertainment | Phát hành bởi Universal Studios |
2015 | Mật vụ Kingsman | Marv Films / Shangri-La Entertainment / TSG Entertainment | Phát hành bởi 20th Century Fox |
2017 | Kíngmann:The gold circle | Sắp tới. Sẽ được phát hành bởi 20th Century Fox | |
Từ Malibu Comics | |||
1993 | Hardcase | Malibu Films | Phim ngắn 6 phút; VHS phát hành bởi Wizard để thúc đẩy sự ra mắt của dòng Ultraverse. |
Firearm | Phim trung bình-ngắn 35 phút; VHS phát hành với truyện tranh Firearm tập #0. | ||
1997 | Nightman: World Premiere | Alliance Films | Two-part pilot from Night Man series aired as television movie. |
Đặc vụ áo đen | Columbia Pictures / Amblin Entertainment / Parkes/MacDonald Productions / Image Nation | Giành 1 giải Oscar, và 2 đề cử khác. | |
2002 | Đặc vụ áo đen 2 | ||
2012 | Đặc vụ áo đen 3 |
Đặc vụ áo đen ban đầu được xuất bản bởi Aircel Comics, trước khi công ty được bán cho Malibu Comics.
Loạt phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1977 | Người nhện | Charles Fries Productions | Tập backdoor pilot của loạt phim truyền hình The Amazing Spider-Man; công chiếu tại rạp hạn chế ở nước ngoài. |
The Incredible Hulk | Universal Television | Tập backdoor pilot của loạt phim truyền hình The Incredible Hulk; công chiếu tại rạp hạn chế ở nước ngoài. | |
Return of the Incredible Hulk | |||
1978 | Dr. Strange | Tập pilot của loạt phim truyền hình không được sản xuất. | |
1979 | Captain America | ||
Captain America II: Death Too Soon | |||
1988 | The Incredible Hulk Returns | New World Television / Bixby-Brandon Productions |
Làm lại loạt phim truyền hình The Incredible Hulk. |
1989 | The Trial of the Incredible Hulk | ||
1990 | The Death of the Incredible Hulk | ||
1996 | Generation X | New World Television | |
1998 | Nick Fury: Agent of S.H.I.E.L.D. | 20th Century Fox Television | Tập pilot của loạt phim truyền hình không được sản xuất. |
2005 | Man-Thing | Lionsgate Films / Artisan Entertainment |
Ra mắt truyền hình tại Hoa Kỳ; chiếu rạp hạn chế ở nước ngoài. |
Tập như phim
[sửa | sửa mã nguồn]Các loạt tập phim truyền hình sau đây đã được phát hành tại một số quốc gia nước ngoài như phim truyện, phim truyền hình hay như phim direct-to-video.
Năm | Tên | Chương trình | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1978 | The Incredible Hulk: Married | The Incredible Hulk | Universal Television | Mang tên The Bride of the Incredible Hulk ở một vài tập. |
Spider-Man Strikes Back | The Amazing Spider-Man | Charles Fries Productions | ||
1979 | Spider-Man: The Dragon's Challenge | |||
2007 | Blade: House of Chthon | Blade: The Series | New Line Television | Phát hành dưới dạng DVD trong một bản mở rộng không kiểm duyệt với những từ ngữ thô tục và các cảnh khỏa thân. |
Phim hoạt hình
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các phim hoạt hình đều được phát hành theo dạng direct-to-video, trừ một vài ngoại lệ.
Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
2006 | Ultimate Avengers | MLG Productions | Phát hành bởi Lions Gate Entertainment. | |
Ultimate Avengers 2 | ||||
2007 | The Invincible Iron Man | |||
Doctor Strange: The Sorcerer Supreme | ||||
2008 | Next Avengers: Heroes of Tomorrow | |||
2009 | Hulk Vs | |||
2010 | Planet Hulk | |||
2011 | Thor: Tales of Asgard | |||
2013 | Iron Man: Rise of Technovore | Madhouse | Anime, phát hành bởi Sony Pictures Home Entertainment. | |
Iron Man & Hulk: Heroes United | Marvel Animation | Hoạt hình CGI và vẽ tay. | ||
2014 | Avengers Confidential: Black Widow & Punisher | Madhouse | Anime, phát hành bởi Sony Pictures Home Entertainment. | |
Iron Man & Captain America: Heroes United | Marvel Animation | Hoạt hình CGI và vẽ tay; Chỉ phát hành kỹ thuật số. | ||
Big Hero 6 | Walt Disney Animation Studios | Chiếu rạp; hoạt hình CGI. Giành giải Oscar cho phim hoạt hình hay nhất. | ||
Công bố | ||||
2018 | Untitled Spider-Man animated film[5] | Sony Pictures Animation | Kế hoạch chiếu rạp; tiền sản xuất. |
Phim ngắn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Xưởng sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
2010 | Marvel Super Heroes 4D (London) | Threshold Animation Studios | Một phần trong chiến dịch thu hút tại Madame Tussauds. |
2012 | Marvel Super Heroes 4D (New York) | ||
2013 | Marvel Super Heroes 4D (Las Vegas) | ||
Marvel Super Heroes 4D (Bali) | |||
Lego Marvel Super Heroes: Maximum Overload | Arc Productions | Phát trên Disney.com[6] | |
2015 | Lego Marvel Super Heroes: Avengers Reassembled | Phát trên Disney XD vào mùa Thu 2015[7] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Công ty sản xuất | Ghi chú |
---|---|---|---|
1980 | Dracula: Sovereign of the Damned | Toei Animation | Anime; loạt phim truyền hình cảm hứng từ The Tomb of Dracula và The Monster of Frankenstein. |
1981 | Kyoufu Densetsu Kaiki! Frankenstein | ||
2015 | Marvel Super Hero Adventures: Frost Fight! | Marvel Television | Kỹ thuật số HD và On-Demand |
Doanh thu
[sửa | sửa mã nguồn]Phòng vé
[sửa | sửa mã nguồn]Tên phim | Hãng phát hành | Ngày công chiếu (Hoa Kỳ) |
Ngân sách (triệu) |
Tổng doanh thu[8] | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tuần đầu (Bắc Mỹ) |
Bắc Mỹ | Còn lại | Toàn thế giới | ||||
Howard the Duck | Universal Pictures | 1 tháng 8 năm 1986 | $37 | $5,070,136 | $16,295,774 | $21,667,000 | $37,962,774 |
The Punisher | Live Entertainment | 25 tháng 4 năm 1991 | $9 | N/A | N/A | $533,411 | $533,411 |
Blade | New Line Cinema | 21 tháng 8 năm 1998 | $45 | $17,073,856 | $70,087,718 | $61,095,812 | $131,183,530 |
X-Men | 20th Century Fox | 14 tháng 7 năm 2000 | $75 | $54,471,475 | $157,299,717 | $139,039,810 | $296,339,527 |
Blade II | New Line Cinema | 22 tháng 3 năm 2002 | $54 | $32,528,016 | $82,348,319 | $72,661,713 | $155,010,032 |
Spider-Man | Columbia Pictures | 3 tháng 5 năm 2002 | $139 | $114,844,116 | $403,706,375 | $418,002,176 | $821,708,551 |
Daredevil | 20th Century Fox | 14 tháng 2 năm 2003 | $78 | $40,310,419 | $102,543,518 | $76,636,200 | $179,179,718 |
X2 | 2 tháng 5 năm 2003 | $110 | $85,558,731 | $214,949,694 | $192,761,855 | $407,711,549 | |
Hulk | Universal Pictures | 20 tháng 6 năm 2003 | $137 | $62,128,420 | $132,177,234 | $113,183,246 | $245,360,480 |
The Punisher | Lionsgate Films | 16 tháng 4 năm 2004 | $33 | $13,834,527 | $33,810,189 | $20,889,916 | $54,700,105 |
Spider-Man 2 | Columbia Pictures | 30 tháng 6 năm 2004 | $200 | $88,156,227 | $373,585,825 | $410,180,516 | $783,766,341 |
Blade: Trinity | New Line Cinema | 8 tháng 12 năm 2004 | $65 | $16,061,271 | $52,411,906 | $76,493,460 | $128,905,366 |
Elektra | 20th Century Fox | 14 tháng 1 năm 2005 | $43 | $12,804,793 | $24,409,722 | $32,271,844 | $56,681,566 |
Man-Thing | Lionsgate Films | 30 tháng 4 năm 2005 | $7.5 | — | — | $1,123,136 | $1,123,136 |
Fantastic Four | 20th Century Fox | 8 tháng 7 năm 2005 | $100 | $56,061,504 | $154,696,080 | $175,883,639 | $330,579,719 |
X-Men: The Last Stand | 26 tháng 5 năm 2006 | $210 | $102,750,665 | $234,362,462 | $224,997,093 | $459,359,555 | |
Ghost Rider | Columbia Pictures | 16 tháng 2 năm 2007 | $110 | $45,388,836 | $115,802,596 | $112,935,797 | $228,738,393 |
Spider-Man 3 | 4 tháng 5 năm 2007 | $258 | $151,116,516 | $336,530,303 | $554,341,323 | $890,871,626 | |
Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer | 20th Century Fox | 15 tháng 6 năm 2007 | $130 | $58,051,684 | $131,921,738 | $157,126,025 | $289,047,763 |
Iron Man | Paramount Pictures | 2 tháng 5 năm 2008 | $140 | $98,618,668 | $318,412,101 | $266,762,121 | $585,174,222 |
The Incredible Hulk | Universal Pictures | 13 tháng 6 năm 2008 | $150 | $55,414,050 | $134,806,913 | $128,620,638 | $263,427,551 |
Punisher: War Zone | Lionsgate Films | 5 tháng 12 năm 2008 | $35 | $4,271,451 | $8,050,977 | $2,049,059 | $10,100,036 |
X-Men Origins: Wolverine | 20th Century Fox | 1 tháng 5 năm 2009 | $150 | $85,058,003 | $179,883,157 | $193,179,707 | $373,062,864 |
Iron Man 2 | Paramount Pictures | 7 tháng 5 năm 2010 | $200 | $128,122,480 | $312,433,331 | $311,500,000 | $623,933,331 |
Thor | 6 tháng 5 năm 2011 | $150 | $65,723,338 | $181,030,624 | $268,295,994 | $449,439,994 | |
X-Men: First Class | 20th Century Fox | 3 tháng 6 năm 2011 | $160 | $55,101,604 | $146,408,305 | $207,215,819 | $353,624,124 |
Captain America: The First Avenger | Paramount Pictures | 22 tháng 7 năm 2011 | $140 | $65,058,524 | $176,654,505 | $193,915,269 | $370,569,774 |
Ghost Rider: Spirit of Vengeance | Columbia Pictures | 17 tháng 2 năm 2012 | $57 | $22,115,334 | $51,774,002 | $80,789,928 | $132,563,930 |
Marvel's The Avengers | Walt Disney Studios Motion Pictures | 4 tháng 5 năm 2012 | $220 | $207,438,708 | $623,357,910 | $895,237,000 | $1,518,594,910 |
The Amazing Spider-Man | Columbia Pictures | 3 tháng 7 năm 2012 | $230 | $62,004,688 | $262,030,663 | $495,900,000 | $757,930,663 |
Iron Man 3 | Walt Disney Studios Motion Pictures | 3 tháng 5 năm 2013 | $200 | $174,144,585 | $409,013,994 | $806,426,000 | $1,215,439,994 |
The Wolverine | 20th Century Fox | 26 tháng 7 năm 2013 | $120 | $53,113,752 | $132,550,960 | $282,271,394 | $414,828,246 |
Thor: The Dark World | Walt Disney Studios Motion Pictures | 8 tháng 11 năm 2013 | $170 | $85,737,841 | $206,321,198 | $438,421,000 | $644,783,140 |
Captain America: The Winter Soldier | 4 tháng 4 năm 2014 | $170 | $95,023,721 | $259,766,572 | $455,000,000 | $714,766,572 | |
The Amazing Spider-Man 2 | Columbia Pictures | 2 tháng 5 năm 2014 | $255 | $91,608,337 | $202,853,933 | $506,128,390 | $708,982,323 |
X-Men: Days of Future Past | 20th Century Fox | 23 tháng 5 năm 2014 | $200 | $90,823,660 | $233,921,534 | $514,200,000 | $748,121,534 |
Guardians of the Galaxy | Walt Disney Studios Motion Pictures | 1 tháng 8 năm 2014 | $170 | $94,320,883 | $333,176,600 | $441,000,000 | $774,176,600 |
Big Hero 6 | 7 tháng 11 năm 2014 | $165 | $56,215,889 | $222,527,828 | $429,600,000 | $652,127,828 | |
Avengers: Age of Ultron | 1 tháng 5 năm 2015 | $250 | $191,271,109 | $459,005,868 | $946,029,899 | $1,405,035,767 | |
Ant-Man | 17 tháng 7 năm 2015 | $130 | $57,225,526 | $180,202,163 | $339,048,616 | $519,250,779 | |
Fantastic Four | 20th Century Fox | 7 tháng 8 năm 2015 | $120 | $25,685,737 | $56,117,548 | $111,860,048 | $167,977,596 |
Deadpool | 12 tháng 2 năm 2016 | $58 | $12,512,000 | ||||
Tổng cộng | $5.605 tỉ | $7.657 tỉ | $10.788 tỉ | $18.445 tỉ | |||
Trung bình | $158.5 triệu | $204.7 triệu | $353.5 triệu | $558.5 triệu |
Nhận xét từ giới phê bình và công chúng
[sửa | sửa mã nguồn]Phim | Rotten Tomatoes | Metacritic | CinemaScore |
---|---|---|---|
Howard the Duck | 14% (44 đánh giá)[9] | B-[10] | |
The Punisher | 28% (18 đánh giá)[11] | ||
Captain America | 9% (11 đánh giá)[12] | ||
The Fantastic Four | 33% (6 đánh giá)[13] | ||
Blade | 54% (93 đánh giá)[14] | 45 (23 đánh giá)[15] | A-[10] |
X-Men | 81% (166 đánh giá)[16] | 64 (33 đánh giá)[17] | A-[10] |
Blade II | 57% (146 đánh giá)[18] | 52 (28 đánh giá)[19] | B+[10] |
Spider-Man | 89% (236 đánh giá)[20] | 73 (37 đánh giá)[21] | A-[10] |
Daredevil | 44% (221 đánh giá)[22] | 42 (35 đánh giá)[23] | B[10] |
X2 | 86% (235 đánh giá)[24] | 68 (37 đánh giá)[25] | A[10] |
Hulk | 61% (227 đánh giá)[26] | 54 (40 đánh giá)[27] | B-[10] |
The Punisher | 29% (167 đánh giá)[28] | 33 (36 đánh giá)[29] | B+[10] |
Spider-Man 2 | 93% (261 đánh giá)[30] | 83 (41 đánh giá)[31] | A-[10] |
Blade: Trinity | 25% (165 đánh giá)[32] | 38 (30 đánh giá)[33] | B+[10] |
Elektra | 10% (163 đánh giá)[34] | 34 (35 đánh giá)[35] | B[10] |
Man-Thing | 17% (6 đánh giá)[36] | ||
Fantastic Four | 27% (203 đánh giá)[37] | 40 (35 đánh giá)[38] | B[10] |
X-Men: The Last Stand | 58% (232 đánh giá)[39] | 58 (38 đánh giá)[40] | A-[10] |
Ghost Rider | 26% (135 đánh giá)[41] | 35 (20 đánh giá)[42] | B[10] |
Spider-Man 3 | 63% (246 đánh giá)[43] | 59 (40 đánh giá)[44] | B+[10] |
Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer | 37% (167 đánh giá)[45] | 45 (33 đánh giá)[46] | B[10] |
Iron Man | 94% (266 đánh giá)[47] | 79 (38 đánh giá)[48] | A[10] |
The Incredible Hulk | 67% (219 đánh giá)[49] | 61 (38 đánh giá)[50] | A-[10] |
Punisher: War Zone | 27% (101 đánh giá)[51] | 30 (22 đánh giá)[52] | B-[10] |
X-Men Origins: Wolverine | 38% (252 đánh giá)[53] | 40 (39 đánh giá)[54] | B+[10] |
Iron Man 2 | 72% (276 đánh giá)[55] | 57 (40 đánh giá)[56] | A[10] |
Thor | 77% (266 đánh giá)[57] | 57 (40 đánh giá)[58] | B+[10] |
X-Men: First Class | 87% (269 đánh giá)[59] | 65 (38 đánh giá)[60] | B+[10] |
Captain America: The First Avenger | 79% (241 đánh giá)[61] | 66 (36 đánh giá)[62] | A-[10] |
Ghost Rider: Spirit of Vengeance | 17% (111 đánh giá)[63] | 32 (20 đánh giá)[64] | C+[10] |
Marvel's The Avengers | 92% (315 đánh giá)[65] | 69 (43 đánh giá)[66] | A+[10] |
The Amazing Spider-Man | 72% (302 đánh giá)[67] | 66 (42 đánh giá)[68] | A-[10] |
Iron Man 3 | 79% (284 đánh giá)[69] | 62 (44 đánh giá)[70] | A[10] |
The Wolverine | 70% (232 đánh giá)[71] | 60 (43 đánh giá)[72] | A-[10] |
Thor: The Dark World | 66% (241 đánh giá)[73] | 54 (44 đánh giá)[74] | A-[10] |
Captain America: The Winter Soldier | 89% (253 đánh giá)[75] | 70 (44 đánh giá)[76] | A[10] |
The Amazing Spider-Man 2 | 53% (268 đánh giá)[77] | 53 (49 đánh giá)[78] | B+[10] |
X-Men: Days of Future Past | 91% (274 đánh giá)[79] | 74 (43 đánh giá)[80] | A[10] |
Guardians of the Galaxy | 91% (274 đánh giá)[81] | 76 (46 đánh giá)[82] | A[10] |
Big Hero 6 | 89% (191 đánh giá)[83] | 75 (34 đánh giá)[84] | A[10] |
Avengers: Age of Ultron | 74% (296 đánh giá)[85] | 66 (49 đánh giá)[86] | A[10] |
Ant-Man | 80% (258 đánh giá)[87] | 64 (43 đánh giá)[88] | A[10] |
Fantastic Four | 9% (205 reviews)[89] | 27 (40 reviews)[90] | C-[10] |
Deadpool | 82% (134 đánh giá)[91] | 64 (41 đánh giá) [92] | |
Ghi chú
|
Từ Marvel
[sửa | sửa mã nguồn]Tên phim | Hãng phát hành | Ngày công chiếu (Hoa Kỳ) |
Rotten Tomatoes |
Metacritic | CinemaScore[93] | Kinh phí (triệu) |
Doanh số phòng vé toàn cầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Men in Black | Columbia Pictures | 2 tháng 7 năm 1997 | 90% | 71 | B+ | $90 | $589,390,539 |
Men in Black II | 3 tháng 7 năm 2002 | 39% | 49 | B+ | $140 | $441,818,803 | |
Kick-Ass | Lions Gate Entertainment | 16 tháng 4 năm 2010 | 77% | 66 | B | $30 | $96,188,903 |
Men in Black 3 | Columbia Pictures | 25 tháng 5 năm 2012 | 70% | 58 | B+ | $215 | $624,026,776 |
Kick-Ass 2 | Universal Pictures | 16 tháng 8 năm 2013 | 29% | 41 | B+ | $28 | $60,795,985 |
Kingsman: The Secret Service | 20th Century Fox | 13 tháng 2 năm 2015 | 74% | 59 | B+ | $81 | $414,351,546 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ tháng 7 năm 2013, quyền phát hành Iron Man, Iron Man 2, Thor và Captain America: The First Avenger được chuyển từ Paramount Pictures sang Walt Disney Studios. Tuy vậy, Paramount vẫn tiếp tục tôn trọng các cam kết và những dịch vụ phân phối đã có.[94][95][96]
- ^ Như một phần nằm trong điều khoản chuyển quyền phát hành Marvel's The Avengers và Iron Man 3 từ Paramount Pictures sang Walt Disney Studios, biểu trưng của Paramount sẽ xuất hiện trên các quảng cáo cũng như các sản phẩm của phim.[97] Tuy thế, Walt Disney Studios Motion Pictures được ghi ở cuối những bộ phim này.[98]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Perry, Spencer (ngày 29 tháng 5 năm 2015). “Production Wraps on 20th Century Fox's Deadpool”. ComingSoon.net. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ Perry, Spencer (ngày 22 tháng 8 năm 2015). “Captain America: Civil War Wraps Principal Photography”. Superhero Hype!. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
- ^ Jayson, Jay (ngày 22 tháng 8 năm 2015). “X-Men: Apocalypse Wraps Main Filming”. Comicbook.com. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
- ^ Brown, Tracy (ngày 29 tháng 6 năm 2015). “Kevin Feige on how Marvel's new Spider-Man will be different, and missing Comic-Con”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h Doran, Michael (ngày 8 tháng 10 năm 2015). “UPDATED: The Full COMIC BOOK SUPERHERO Movie Release Schedule”. Newsarama. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.
- ^ “The Marvel Superheroes Come To Disney.com…In Lego Form”.
- ^ “CLIP: LEGO Avengers Assemble! on Disney XD on ngày 16 tháng 11 năm 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Box Office Mojo Franchises – Marvel Comics”. Boxofficemojo.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Howard the Duck”. Rotten Tomatoes. IGN Entertainment, Inc. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am “CinemaScore”. cinemascore.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
- ^ “The Punisher”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Captain America”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
- ^ “The Fantastic Four”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Blade”. Rotten Tomatoes. IGN Entertainment, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Blade (1998)”. Metacritic. CNET Networks, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “X-Men”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “X-Men (2000): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Blade II”. Rotten Tomatoes. IGN Entertainment, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Blade II (2002)”. Metacritic. CNET Networks, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Spider-Man”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Spider-Man (2002): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2007.
- ^ “Daredevil”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Daredevil (2003): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “X2: X-Men United”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “X2: X-Men United (2003): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Hulk”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Hulk (2003): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “The Punisher (2004)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2009.
- ^ “The Punisher(2004)”. Metacritic. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2008.[liên kết hỏng]
- ^ “Spider-Man 2”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Spider-Man 2 (2004): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2007.
- ^ “Blade: Trinity”. Rotten Tomatoes. IGN Entertainment, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Blade: Trinity (2004)”. Metacritic. CNET Networks, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Elektra”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Elektra (2005): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Man-Thing”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Fantastic Four”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Fantastic Four”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
- ^ “X-Men: The Last Stand”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “X-Men: The Last Stand (2006): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Ghost Rider”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Ghost Rider (2007): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Spider-Man 3”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Spider-Man 3 (2007): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2007.
- ^ “Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Fantastic Four: Rise of the Silver Surfer”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/iron_man/
- ^ “Iron Man (2008): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/the_incredible_hulk/
- ^ “The Incredible Hulk (2008): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ Punisher: War Zone - Rotten Tomatoes
- ^ “Punisher: War Zone - Metacritic”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016.
- ^ “X-Men Origins: Wolverine”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “X-Men Origins: Wolverine (2009): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/iron_man_2/
- ^ “Iron Man 2 (2010): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/thor/
- ^ “Thor (2010): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ “X-Men: First Class”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “X-Men: First Class”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/captain-america/
- ^ “Captain America: The First Avenger”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Ghost Rider: Spirit of Vengeance”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Ghost Rider: Spirit of Vengeance (2012): Reviews”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/marvels_the_avengers/
- ^ “The Avengers”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ “The Amazing Spider-Man”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.
- ^ “The Amazing Spider-Man (2012): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2012.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/iron_man_3/
- ^ “Iron Man 3”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ “The Wolverine”. Rotten Tomatoes (Flixster). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “The Wolverine”. Metacritic (CBS). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/thor_the_dark_world/
- ^ “Thor: The Dark World”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/captain_america_the_winter_soldier_2014/
- ^ “Captain America: The Winter Soldier”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
- ^ “The Amazing Spider-Man 2”. Rotten Tomatoes. Flixster. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “The Amazing Spider-Man 2 (2014): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
- ^ “X-Men: Days of Future Past”. Rotten Tomatoes. Flixter. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
- ^ “X-Men: Days of Future Past (2014): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Guardians of the Galaxy”. Rotten Tomatoes. Flixter. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Guardians of the Galaxy (2014): Reviews”. Metacritic. CBS. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Big Hero 6 (2014)”. Rotten Tomatoes.
- ^ “Big Hero 6 Reviews”. Metacritic. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Avengers: Age of Ultron (2015)”. Rotten Tomatoes.
- ^ “Avengers: Age of Ultron Reviews”. Metacritic. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Ant-Man (2015)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Ant-Man”. Metacritic. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Fantastic Four (2015)”. Rotten Tomatoes.
- ^ “Fantastic Four”. Metacritic. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
- ^ http://www.rottentomatoes.com/m/deadpool/
- ^ “Deadpool Reviews”. Truy cập 30 tháng 6 năm 2016.
- ^ “CinemaScore”. cinemascore.com. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
- ^ Tadena, Nathalie. “Disney Acquires Distribution Rights to Four Marvel Films From Paramount”. The Wall Street Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
- ^ Finke, Nikki (ngày 2 tháng 7 năm 2013). “Disney Completes Purchase Of Marvel Home Entertainment Distribution Rights”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013.
- ^ Palmeri, Christopher (ngày 2 tháng 7 năm 2013). 2 tháng 7 năm 2013/disney-buys-rights-to-four-marvel-movies-from-viacom-s-paramount.html “Disney Buys Rights to Four Marvel Movies From Viacom's Paramount” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Bloomberg L.P. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013. - ^ Stewart, Andrew (ngày 10 tháng 5 năm 2013). “Paramount's Super Payoff for 'Iron Man 3′”. Variety. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013.
- ^ Graser, Marc (ngày 11 tháng 10 năm 2011). “Why Par, not Disney, gets 'Avengers' credit”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Animated films based on Marvel Comics Bản mẫu:Marvel Comics