Danh sách album đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Album Chart năm 2012
Giao diện
Bảng xếp hạng Album (Gaon Chart) là bảng xếp hạng đánh giá những album hay nhất ở Hàn Quốc. Dữ liệu được thu nhập hằng tuần bởi Hiệp hội âm nhạc Hàn Quốc. Nó bao gồm bảng xếp hạng tuần, được mở từ Chủ nhật đến thứ bảy, và bảng xếp hạng hằng tháng.
Bảng xếp hạng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Cuối tuần | Album | Nghệ sĩ |
---|---|---|
7 tháng 1 | Dynamic Duo 6th DIGILOG | Dynamic Duo |
14 tháng 1 | 100% Ver | MBLAQ |
21 tháng 1 | Funky Town | T-ara |
28 tháng 1 | Hit U | Dal Shabet |
4 tháng 2 | Grown-Up | F.T. Island |
11 tháng 2 | New Breed | Jay Park |
18 tháng 2 | Grown-Up | F.T. Island |
25 tháng 2 | New Breed | Jay Park |
3 tháng 3 | Alive | Big Bang |
10 tháng 3 | ||
17 tháng 3 | F.Scott Fitzgerald's Way Of Love | 2AM |
24 tháng 3[2] | Sherlock | SHINee |
31 tháng 3 | Ear Fun | CN Blue |
7 tháng 4 | Busker Busker 1st Album | Busker Busker |
14 tháng 4 | MAMA | EXO |
21 tháng 4 | Slip Away | Nell |
28 tháng 4 | Volume Up | 4Minute |
5 tháng 5 | Twinkle | Girls' Generation-TTS |
12 tháng 5[3] | MAMA | EXO |
19 tháng 5 | Tarantallegra | Junsu |
26 tháng 5 | 2PM Member's Selection | 2PM |
2 tháng 6 | Ignition: Special Edition | B1A4 |
9 tháng 6 | Still Alive | Big Bang |
16 tháng 6 | Electric Shock | f(x) |
23 tháng 6 | Vol. 1 Completion | Busker Busker |
30 tháng 6 | I'm Da One | Jo Kwon |
7 tháng 7[4] | Sexy, Free & Single | Super Junior |
14 tháng 7 | ||
21 tháng 7 | ||
28 tháng 7 | Midnight Sun | BEAST |
4 tháng 8 | ||
11 tháng 8 | SPY (Repackage) | Super Junior |
18 tháng 8 | Paparazzi | Girls' Generation |
25 tháng 8 | Pandora | KARA |
1 tháng 9 | Uncommitted | Junsu |
8 tháng 9 | Pandora | KARA |
15 tháng 9 | Five Treasure Box | F.T. Island |
22 tháng 9 | One of a Kind | G-Dragon |
29 tháng 9 | Catch Me | TVXQ |
6 tháng 10 | ||
13 tháng 10 | ||
20 tháng 10 | PSY 6 (Six Rules), Part 1 | PSY |
27 tháng 10 | Catch Me | TVXQ |
3 tháng 11 | [02] | Urban Zakapa |
10 tháng 11 | Blockbuster | Block B |
17 tháng 11 | In the Wind | B1A4 |
24 tháng 11 | Another Me | Kim Sunggyu |
1 tháng 12 | Humanoids | TVXQ |
8 tháng 12 | Winter Poetry | Shin Hyesung |
15 tháng 12 | Humanoids | TVXQ |
22 tháng 12 | ||
29 tháng 12 | Les Misérables OST | Nhiều nghệ sĩ |
Bảng xếp hạng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Album | Nghệ sĩ | Bán ra |
---|---|---|---|
Tháng 1 | 100% Ver | MBLAQ | 51,087 |
Tháng 2 | Alive | Big Bang | 212,010 |
Tháng 3 | Sherlock | SHINee | 135,370 |
Tháng 4 | MAMA | EXO K | 61,333 |
Tháng 5 | Twinkle | Girls' Generation-TTS | 139,388 |
Tháng 6 | Still Alive | Big Bang | 117,929 |
Tháng 7 | Sexy, Free & Single | Super Junior | 335,744[5] |
Tháng 8 | SPY | 107,656 | |
Tháng 9 | One of a Kind | G-Dragon | 171,512 |
Tháng 10 | Catch Me | TVXQ | 114,956 |
Tháng 11 | Another Me | Kim Sunggyu | 62,958 |
Tháng 12 | Winter Poetry | Shin Hyesung | 24,102 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b "Liên kết tuần hiện tại - chọn tuần trong menu" Gaon Charts. Truy cập 2012-01-07
- ^ "Sherlock của SHINee ra mắt với No. 1 tại bảng xếp hạng Gaon" 10Asia. 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2012-04-05
- ^ Hong, Lucia (ngày 17 tháng 5 năm 2012). “Baek Ji-young đạt No. 1 trên bảng xếp hạng Gaon”. 10 Asia. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2012.
- ^ Ho, Lee Tae (ngày 12 tháng 7 năm 2012). “SISTAR đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon vượt mặt 2NE1, T-ara”. 10 Asia. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Album mới của Super Junior đã bán hơn 330,000 bản”. KBS Global. ngày 14 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp)
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Gaon Charts - Trang chủ chính thức (tiếng Hàn)