Danh sách đề cử và giải thưởng của Emily Blunt
| |||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng[a] | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chiến thắng | 26 | ||||||||||||||||||||||||
Đề cử | 117 | ||||||||||||||||||||||||
Ghi chú
|
Nữ diễn viên người Anh Emily Blunt đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử cho những vai diễn trên màn ảnh rộng. Trong số những giải thưởng, cô đã thắng một Giải Quả Cầu Vàng, một Giải Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh, một Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh, và nhận được một đề cử Giải Oscar và bốn đề cử giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc.
Blunt thắng Giải Quả Cầu Vàng cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc cho vai diễn trong bộ phim chính kịch của BBC, Gideon's Daughter (2006), và nhận được nhiều đề cử cho diễn xuất trong bộ phim hài kịch Yêu nữ thích hàng hiệu (2006), bộ phim lịch sử The Young Victoria (2009), bộ phim hài lãng mạn Salmon Fishing in the Yemen (2013), bộ phim nhạc kịch kỳ ảo Khu rừng cổ tích (2014), Mary Poppins trở lại (2018), và bộ phim tiểu sử giật gân Oppenheimer (2023).
Cô đã thắng giải Giải SAG cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất nhờ vai diễn trong bộ phim kinh dị Vùng đất câm lặng (2018), và đồng thời được đề cử cho bộ phim tâm lý tội phạm giật gân Cô gái trên tàu (2016), Mary Poppins trở lại, và loạt phim ngắn tập mô phỏng miền viễn tây The English (2022), và Oppenheimer. Cô cũng đã nhận được bốn đề cử giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc cho Ngôi sao đang lên, Yêu nữ thích hàng hiệu, Cô gái trên tàu, và Oppenheimer. Năm 2024, cô đã nhận được một một đề cử Giải Oscar cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhờ diễn xuất trong Oppenheimer.
Hiệp hội lớn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hạng mục | Phim đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2024 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Oppenheimer | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Phim đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2007 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Yêu nữ thích hàng hiệu | Đề cử | |
Giải Ngôi sao đang lên | Đề cử | |||
2017 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Cô gái trên tàu | Đề cử | |
2024 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Oppenheimer | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Phim đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2017 | Nữ diễn viên chính xuất sắc | Cô gái trên tàu | Đề cử | |
2019 | Mary Poppins trở lại | Đề cử | ||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Vùng đất câm lặng | Đoạt giải | ||
2023 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình hay loạt phim ngắn tập | The English | Đề cử | |
2024 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc | Oppenheimer | Đề cử | |
Dàn diễn viên xuất sắc trong phim điện ảnh | Đoạt giải |
Các giải thưởng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Notes
- ^ Năm giải thưởng được trao
Các giải danh dự
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tổ chức | Hạng mục | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2007 | Women in Film Crystal + Lucy Awards | MaxMara Gương mặt của tương lai | Vinh danh | |
2010 | Costume Designers Guild | Giải Swarovski | Vinh danh | |
2018 | Savannah Film Festival | Giải biểu tượng | Vinh danh | |
2018 | Variety's Power of Women | Người được vinh danh | Vinh danh | |
2023 | Giải Alumni | Vinh danh |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Oscar nominations 2024: The full List of nominees”. BBC. 23 tháng 1 năm 2024. Truy cập 23 Tháng Một năm 2024.
- ^ “BAFTA Awards Search”. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập 6 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Emily Blunt”. Golden Globe Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Jacobs, Matthew (14 tháng 12 năm 2016). “2017 SAG Awards Give Captain Fantastic, Emily Blunt and Millie Bobby Brown Surprise Nominations”. HuffPost (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Lang, Cady (28 tháng 1 năm 2019). “Emily Blunt Thanks John Krasinski in 2019 SAG Awards Speech”. Time (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “See the 2023 SAG Award Nominations Here”. British Vogue. 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Barbie, Oppenheimer lead 2024 SAG Awards nominations: See the full list”. Entertainment Weekly. 10 tháng 1 năm 2024. Truy cập 10 Tháng Một năm 2024.
- ^ Hawker, Philippa (5 tháng 1 năm 2016). “International AACTAs Nominations Released Featuring Cate Blanchett and The Dressmaker”. The Sydney Morning Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Verhoeven, Beatrice (11 tháng 12 năm 2018). “A Star Is Born, Vice Lead 2019 Australian Academy Award Nominees”. TheWrap. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2011 EDA Awards Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2014 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2014 EDA Award Winners”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2015 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “The 2023 Austin Film Critics Association (AFCA) Nominations”. Next Best Picture. 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Britannias | Honoree, the Britannia Award for British Artist of the Year in 2009”. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Winners & Nominations: The Awards 2004”. British Independent Film Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Winners & Nominations: The Awards 2009”. British Independent Film Awards. 24 tháng 10 năm 2009. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “"Oppenheimer" Directed By Christopher Nolan To Be Honored With The "Capri Best Ensemble Cast Award 2023"”. British Independent Film Awards. 17 tháng 12 năm 2023. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ Knegt, Peter (17 tháng 12 năm 2012). “Zero Dark Thirty Tops Chicago Film Critics Awards”. IndieWire. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Graham, Mark (14 tháng 12 năm 2009). “Inglourious Basterds and Nine Lead Critics Choice Award Nominations”. Vulture (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Hutchings, Lucy (11 tháng 1 năm 2013). “Critics' Choice Awards 2013”. British Vogue. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Gilman, Greg (16 tháng 1 năm 2015). “Critics' Choice Award Winner Emily Blunt Is Ecstatic She Isn't a 'Damsel in Distress' (Video)”. TheWrap. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Gray, Tim (14 tháng 12 năm 2015). “Critics' Choice Award Nominations: Complete List”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Nordyke, Kimberly (10 tháng 12 năm 2018). “Critics' Choice Awards: The Favourite Leads With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Shanfeld, Ethan (14 tháng 1 năm 2024). “'Oppenheimer' Leads Critics Choice Awards With 8 Wins, 'Barbie' Scores 6 — Full Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng Một năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
- ^ Wilonsky, Robert (18 tháng 12 năm 2006). “Can't Get a Fix on Crix' Pix for Best Flix”. Dallas Observer (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2009”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Dfw Film Critics Name "the Holdovers" Best Picture Of 2023”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Detroit Film Critics do it their way”. The Detroit News. 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “2015 Dublin Film Critics Circle Awards Announced”. Entertainment.ie (bằng tiếng Anh). 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Reynolds, Simon (28 tháng 3 năm 2010). “In Full: Empire Awards 2010 – Winners”. Digital Spy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Tobin, Christian (24 tháng 2 năm 2015). “Imitation Game Up For Six Empire Awards”. Digital Spy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Risley, Matt (18 tháng 2 năm 2016). “The 2016 Jameson Empire Awards Nominees Are Everything the Oscars Should've Been”. MTV (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “BBC Films' My Summer of Love Wins Best British Film BAFTA” (Thông cáo báo chí). BBC. 13 tháng 2 năm 2005. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Dex, Robert (14 tháng 1 năm 2016). “Evening Standard British Film Awards – the Contenders”. Evening Standard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Collis, Clark (22 tháng 1 năm 2019). “Halloween, Hereditary, and A Quiet Place Nominated for Best Movie ... at Fangoria Awards”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “'Oppenheimer', 'Killers of the Flower Moon', 'Past Lives' lead Pack with Most Nominations”. Florida Film Critics Circle. 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “2012 Awards” (bằng tiếng Anh). Georgia Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2015 Awards” (bằng tiếng Anh). Georgia Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2023 Awards”. Georgia Film Critics Association. 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2006)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2012)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2014)”. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2015)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2018)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Zakarin, Jordan (26 tháng 11 năm 2012). “Gotham Awards: Moonrise Kingdom Wins Best Feature”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Lewis, Hilary; Chuba, Kirsten (27 tháng 11 năm 2023). “2023 Gotham Awards: Past Lives Wins Best Feature”. The Hollywood Reporter. Truy cập 29 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Women on top - again: Harper's is spoilt for choice at this year's Awards”. Evening Standard. 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “The Los Angeles Online Film Critics Society Announces Their Mid-Season Award Nominees”. Hollywood Critics Association. 29 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng tư năm 2020. Truy cập 30 Tháng sáu năm 2020.
- ^ “In The Heights Wins Best Picture at the HCA Midseason Awards”. Hollywood Critics Association. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Houston Film Critics Society Nominations”. Awards Daily. 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập 11 Tháng Một năm 2016.
- ^ “'Barbie,' 'Oppenheimer' lead Houston Film Critics Society's nominations”. Houston Chronicle. 9 tháng 1 năm 2024. Truy cập 10 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Best Lead Performance in a Movie in 2018”. IGN (bằng tiếng Anh). 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Jupiter Verleihung Jahr 2011, Archiv” (bằng tiếng Đức). Jupiter Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Jupiter Jahres Wahl 2016” [Jupiter Annual Election 2016] (bằng tiếng German). Jupiter Award. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Kansas City Film Critics Circle Announces Nominees For 50th Annual James Loutzenhiser Awards”. Kansas City Film Critics Circle. 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Film Critics to Honour Director Ken Loach”. Irish Examiner (bằng tiếng Anh). 29 tháng 12 năm 2004. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Dawtrey, Adam (15 tháng 12 năm 2006). “London Critics Favor Queen”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “An Education Leads London Film Critics' Nominees”. Screen Daily (bằng tiếng Anh). 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Kemp, Stuart (18 tháng 12 năm 2012). “The Master and Amour Lead London Critics' Circle Awards' Nominations Pack”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Ritman, Alex (16 tháng 12 năm 2014). “Birdman, Mr. Turner Lead London Critics' Circle Film Awards Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Tartaglione, Nancy (15 tháng 12 năm 2015). “Carol, Tom Hardy Standout in London Critics' Circle Film Awards Nominations”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Lodge, Guy (18 tháng 12 năm 2018). “The Favourite Leads London Critics' Circle Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Meils, Cathy (7 tháng 8 năm 2005). “Croatian Fest Is a Hidden Gem”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Finke, Nikki (30 tháng 4 năm 2007). “2007 MTV Movie Awards Nominees”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Nordyke, Kimberly (3 tháng 5 năm 2018). “MTV Movie & TV Awards: Black Panther, Stranger Things Top Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Levy, Dani (2 tháng 2 năm 2017). “Justin Timberlake and Kevin Hart Lead Nickelodeon's Kids' Choice Awards Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Nordyke, Kimberly; Forstadt, Jillian (23 tháng 3 năm 2019). “Kids' Choice Awards: Full List of Winners”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Gajewski, Ryan (10 tháng 4 năm 2022). “Kids' Choice Awards: Spider-Man: No Way Home Wins Big; Dr. Jill Biden Speaks”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “The 2023 Online Film Critics Society (OFCS) Nominations”. Next Best Picture. 17 tháng 1 năm 2024. Truy cập 17 Tháng Một năm 2024.
- ^ Scharkey, Kristin; Fessier, Bruce (3 tháng 1 năm 2019). “Mary Poppins Cast, Emily Blunt Appear at Palm Springs Film Fest”. The Desert Sun. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Moraski, Lauren (15 tháng 11 năm 2012). “People's Choice Awards 2013: Nominees Announced”. CBS News. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “People's Choice Awards 2016: Full Winners List”. Variety. 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “People's Choice Awards 2017 Winners List”. The Hollywood Reporter. 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ France, Lisa Respers (11 tháng 11 năm 2018). “People's Choice Awards 2018: See the Full Lisr of Winners” (bằng tiếng Anh). CNN. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “The 2023 San Francisco Bay Area Film Critics Circle (SFBAFCC) Nominations”. Next Best Picture. 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
- ^ Drown, Michelle (9 tháng 2 năm 2010). “SBIFF's Virtuosos”. Santa Barbara Independent. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2009”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2014”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2018 Winners”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Neglia, Matt (18 tháng 12 năm 2023). “The 2023 Satellite Award (IPA) Nominations”. Next Best Picture. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “2023 Nominees”. International Press Academy. 18 tháng 12 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng hai năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
- ^ Kit, Borys (26 tháng 7 năm 2012). “Breaking Bad, Rise of the Planet of the Apes Take Home Saturn Awards”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Blake, Emily (4 tháng 3 năm 2015). “2015 Saturn Awards: Captain America: Winter Soldier, Walking Dead Lead Nomines”. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Bryant, Jacob (24 tháng 2 năm 2016). “Star Wars, Mad Max, Walking Dead Lead Saturn Awards Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Anderton, Ethan (7 tháng 3 năm 2017). “2017 Saturn Award Nominations: Rogue One Leads the Way with 11 Nods”. /Film. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Anderton, Ethan (14 tháng 9 năm 2019). “2019 Saturn Awards Winners: Avengers: Endgame Dominates with Six Total Awards”. /Film. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Tinoco, Armando (12 tháng 8 năm 2022). “Saturn Awards Nominations: The Batman, Nightmare Alley, Spider-Man, Better Call Saul Top List”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ Hipes, Patrick (5 tháng 2 năm 2024). “'Avatar: The Way Of Water', 'Oppenheimer', 'Star Trek: Picard' Among Winners At Saturn Awards”. Deadline Hollywood. Truy cập 6 Tháng hai năm 2024.
- ^ Moore, Debi (1 tháng 9 năm 2010). “Scream 2010 Nominees Announced”. Dread Central. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2018 StLFCA Annual Award Winners”. St. Louis Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “2023 StLFCA Annual Award Winners”. St. Louis Film Critics Association. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “2006 Teen Choice Awards – Nominated People”. Fox Broadcasting Company. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2006. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2022.
- ^ Nordyke, Kimberly (10 tháng 8 năm 2014). “Teen Choice Awards: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Teen Choice Awards 2019: The Complete Winners List”. TheWrap. 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Vancouver Critics Pick I Killed My Mother”. CBC.ca. 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “'Oppenheimer' Leads Vancouver Film Critics Circle Nominations With Six Nods”. The Hollywood Reporter. 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập 23 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Washington DC Area Film Critics Association names 'Boyhood' its Best Film of 2014”. Uproxx. 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “WAFCA Awards Are All Across the Board”. Washington D.C. Area Film Critics Association. 10 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “WIF honor leading ladies”. Variety. 15 tháng 4 năm 2007. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Costume Designers Guild Awards Archive”. Costume Designers Guild. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Ba năm 2012. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Hugh Jackman, Emily Blunt, Amandla Stenberg among SCAD Savannah Film Festival honorees”. Entertainment Weekly. 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Tina Fey, Emily Blunt, Alicia Keys, Margaret Atwood, Tarana Burke to Be Honored at Variety's Power of Women: NY”. Variety. 8 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2024. Truy cập 9 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Emily Blunt Says Living With a Stutter Is Like Having an 'Imposter' in Your Body 'Who Doesn't Pay Rent'”. Variety. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập 2 Tháng Một năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Emily Blunt trên IMDb