Bước tới nội dung

Danh sách đề cử và giải thưởng của Emily Blunt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Emily Blunt giải thưởng và đề cử
Blunt tại Liên hoan phim Cannes 2015
Tổng cộng[a]
Chiến thắng26
Đề cử117
Ghi chú
  1. ^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.

Nữ diễn viên người Anh Emily Blunt đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử cho những vai diễn trên màn ảnh rộng. Trong số những giải thưởng, cô đã thắng một Giải Quả Cầu Vàng, một Giải Nghiệp đoàn diễn viên màn ảnh, một Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh, và nhận được một đề cử Giải Oscar và bốn đề cử giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc.

Blunt thắng Giải Quả Cầu Vàng cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc cho vai diễn trong bộ phim chính kịch của BBC, Gideon's Daughter (2006), và nhận được nhiều đề cử cho diễn xuất trong bộ phim hài kịch Yêu nữ thích hàng hiệu (2006), bộ phim lịch sử The Young Victoria (2009), bộ phim hài lãng mạn Salmon Fishing in the Yemen (2013), bộ phim nhạc kịch kỳ ảo Khu rừng cổ tích (2014), Mary Poppins trở lại (2018), và bộ phim tiểu sử giật gân Oppenheimer (2023).

Cô đã thắng giải Giải SAG cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất nhờ vai diễn trong bộ phim kinh dị Vùng đất câm lặng (2018), và đồng thời được đề cử cho bộ phim tâm lý tội phạm giật gân Cô gái trên tàu (2016), Mary Poppins trở lại, và loạt phim ngắn tập mô phỏng miền viễn tây The English (2022), và Oppenheimer. Cô cũng đã nhận được bốn đề cử giải Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc cho Ngôi sao đang lên, Yêu nữ thích hàng hiệu, Cô gái trên tàu,Oppenheimer. Năm 2024, cô đã nhận được một một đề cử Giải Oscar cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhờ diễn xuất trong Oppenheimer.

Hiệp hội lớn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Phim đề cử Kết quả Ref.
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Oppenheimer Đề cử
Năm Hạng mục Phim đề cử Kết quả Ref.
2007 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
Giải Ngôi sao đang lên Đề cử
2017 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Cô gái trên tàu Đề cử
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Oppenheimer Đề cử
Năm Hạng mục Phim đề cử Kết quả Ref.
2007 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Phim điện ảnh Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Phim truyền hình Gideon's Daughter Đoạt giải
2010 Nữ diễn viên điện ảnh chính xuất sắc – Chính kịch The Young Victoria Đề cử
2012 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Phim nhạc kịch hoặc hài kịch Salmon Fishing in the Yemen Đề cử
2015 Khu rừng cổ tích Đề cử
2019 Mary Poppins trở lại Đề cử
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất - Điện ảnh Oppenheimer Đề cử
Năm Hạng mục Phim đề cử Kết quả Ref.
2017 Nữ diễn viên chính xuất sắc Cô gái trên tàu Đề cử
2019 Mary Poppins trở lại Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc Vùng đất câm lặng Đoạt giải
2023 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình hay loạt phim ngắn tập The English Đề cử
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Dàn diễn viên xuất sắc trong phim điện ảnh Đoạt giải

Các giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ chức Năm[a] Hạng mục Phim Kết quả Ct.
Giải AACTA 2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
2019 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Vùng đất câm lặng Đề cử
Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh 2012 Nữ diễn viên lồng tiếng hoạt hình xuất sắc Gnomeo & Juliet Đề cử
2015 Cách biệt tuổi tác lớn nhất giữa Nam chính và người tình (cùng Tom Cruise) Cuộc chiến luân hồi Đề cử
Ngôi sao hành động nữ xuất sắc Đoạt giải
2016 Ngôi sao hành động nữ xuất sắc Ranh giới Đề cử
Austin Film Critics Association 2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Britannia Awards 2009 Nghệ sĩ Anh Quốc của năm Đoạt giải
British Independent Film Awards 2004 Người mới triển vọng nhất My Summer of Love Đề cử
2009 Nữ diễn viên chính xuất sắc The Young Victoria Đề cử
Capri Hollywood International Film Festival 2023 Dàn diễn viên xuất sắc nhất Oppenheimer Đoạt giải
Hiệp hội phê bình phim Chicago 2012 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Looper Đề cử
Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh 2010 Nữ diễn viên chính xuất sắc The Young Victoria Đề cử
2013 Nữ diễn viên chính xuất sắc trong phim hành động Looper Đề cử
2015 Cuộc chiến luân hồi Đoạt giải
2016 Ranh giới Đề cử
2019 Nữ diễn viên chính xuất sắc Mary Poppins trở lại Đề cử
Nữ diễn viên chính xuất sắc trong phim hài Đề cử
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Dàn diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải
Dallas–Fort Worth Film Critics Association 2006 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
2009 Nữ diễn viên chính xuất sắc The Young Victoria Đề cử
2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Detroit Film Critics Society 2014 Dàn diễn viên xuất sắc nhất Khu rừng cổ tích Đề cử
Dublin Film Critics' Circle 2015 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
Empire Awards 2010 Nữ diễn viên chính xuất sắc The Young Victoria Đề cử
2015 Cuộc chiến luân hồi Đề cử
2016 Ranh giới Đề cử
Evening Standard British Film Awards 2005 Người mới triển vọng nhất My Summer of Love Đoạt giải
2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
Fangoria Chainsaw Awards 2019 Nữ diễn viên chính xuất sắc Vùng đất câm lặng Đề cử
Hiệp hội phê bình phim Florida 2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Hiệp hội phê bình phim Georgia 2013 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Looper Đề cử
2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Á quân
Golden Schmoes Awards 2006 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
2012 Looper Đề cử
2014 Nghệ sĩ giải trí xuất sắc nhất năm Cuộc chiến luân hồi Đề cử
2015 Nữ diễn viên chính xuất sắc của năm Ranh giới Đề cử
2018 Nữ diễn viên chính xuất sắc của năm Mary Poppins trở lại Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc Vùng đất câm lặng Đoạt giải
Người nổi tiếng được yêu thích nhất năm Đề cử
Giải Gotham 2012 Dàn diễn viên xuất sắc nhất (cùng với Rosemarie DeWittMark Duplass) Your Sister's Sister Đoạt giải
2023 Loạt phim đột phá – Dạng dài (giám đốc sản xuất) The English Đề cử
Harper's Bazaar Women of the Year Awards 2012 Diễn viên Anh Quốc của năm Đoạt giải
Hollywood Critics Association Midseason Awards 2018 Nữ diễn viên chính xuất sắc Vùng đất câm lặng Đề cử
2021 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Vùng đất câm lặng: Phần II Đề cử
Houston Film Critics Society Awards 2016 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Giải phim mùa hè IGN 2018 Nữ diễn viên chính xuất sắc trong phim điện ảnh Mary Poppins trở lại Đề cử
Jupiter Awards 2011 Nữ diễn viên quốc tế xuất sắc The Young Victoria Đoạt giải
2016 Nữ diễn viên quốc tế xuất sắc Ranh giới Đề cử
Kansas City Film Critics Circle 2015 Nữ diễn viên chính xuất sắc Ranh giới Đề cử
London Film Critics' Circle 2005 Người mới xuất sắc của năm My Summer of Love Đề cử
2007 Nữ diễn viên phụ xuất sắc người Anh của năm Yêu nữ thích hàng hiệu Đoạt giải
2010 Nữ diễn viên người Anh của năm The Young Victoria Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc người Anh của năm Sunshine Cleaning Đề cử
2013 Nữ diễn viên người Anh của năm LooperYour Sister's Sister Đề cử
2015 Khu rừng cổ tíchCuộc chiến luân hồi Đề cử
2016 Nữ diễn viên người Anh/Ai-len của năm] Ranh giới Đề cử
2019 Mary Poppins trở lại, Vùng đất câm lặngSherlock Gnomes Đề cử
Motovun Film Festival 2005 Giải đặc biệt của giám khảo (cùng với Natalie Press) My Summer of Love Đoạt giải
MTV Movie & TV Awards 2007 Vai diễn đột phá xuất sắc Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
Diễn viên hài xuất sắc Đề cử
2018 Diễn viên kinh dị xuất sắc Vùng đất câm lặng Đề cử
Nickelodeon Kids' Choice Awards 2017 Cặp đôi bạn-thù được yêu thích (cùng với Charlize Theron) The Huntsman: Winter's War Đề cử
2019 Nữ diễn viên điện ảnh yêu thích Mary Poppins trở lại Đề cử
2023 Jungle Cruise Đề cử
Hiệp hội phê bình phim trực tuyến 2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Palm Springs International Film Festival 2019 Dàn diễn viên xuất sắc Mary Poppins trở lại Đoạt giải
Giải sự lựa chọn của công chúng 2013 Diễn viên được yêu thích nhất trong phim hài Đề cử
2016 Diễn viên được yêu thích nhất trong phim hành động Đề cử
2017 Diễn viên được yêu thích nhất trong phim chính kịch Đề cử
2018 Ngôi sao điện ảnh của năm 2018 Vùng đất câm lặng Đề cử
San Francisco Bay Area Film Critics Circle 2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Santa Barbara International Film Festival 2010 Giải thưởng tài năng The Young Victoria Đoạt giải
Giải Vệ Tinh 2009 Nữ diễn viên chính xuất sắc – Phim điện ảnh chính kịch The Young Victoria Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc – Điện ảnh Sunshine Cleaning Đề cử
2015 Dàn diễn viên xuất sắc – Phim điện ảnh Khu rừng cổ tích Đoạt giải
2019 Nữ diễn viên chính xuất sắc phim nhạc kịch hoặc hài kịch Mary Poppins trở lại Đề cử
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc - Điện ảnh Oppenheimer Chưa công bố
Dàn diễn viên xuất sắc – Phim điện ảnh Đoạt giải
Giải Sao Thổ 2012 Nữ diễn viên phụ xuất sắc The Adjustment Bureau Đoạt giải
2015 Nữ diễn viên chính xuất sắc Cuộc chiến luân hồi Đề cử
2016 Ranh giới Đề cử
2017 The Girl on the Train Đề cử
2019 Mary Poppins trở lại Đề cử
2022 Vùng đất câm lặng: Phần II Đề cử
2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đoạt giải
Scream Awards 2010 Nữ diễn viên xuất sắc trong phim kinh dị Người sói Đề cử
St. Louis Film Critics Association 2018 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Vùng đất câm lặng Đề cử
2023 Oppenheimer Đề cử
Giải thưởng Lựa chọn Thiếu niên 2006 Lựa chọn điện ảnh: Ngôi sao nữ đột phá Yêu nữ thích hàng hiệu Đề cử
2014 Lựa chọn diễn viên điện ảnh nữ: Phim hành động Cuộc chiến luân hồi Đề cử
2019 Lựa chọn diễn viên nữ trong phim Khoa học/Kỳ ảo Mary Poppins trở lại Đề cử
Vancouver Film Critics Circle 2010 Nữ diễn viên chính xuất sắc trong phim Canada The Young Victoria Đoạt giải
2024 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Washington D.C. Area Film Critics Association 2014 Dàn diễn viên xuất sắc nhất Khu rừng cổ tích Đề cử
2023 Nữ diễn viên phụ xuất sắc Oppenheimer Đề cử
Dàn diễn viên xuất sắc nhất Đoạt giải

Notes

  1. ^ Năm giải thưởng được trao

Các giải danh dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tổ chức Hạng mục Kết quả Ref.
2007 Women in Film Crystal + Lucy Awards MaxMara Gương mặt của tương lai Vinh danh
2010 Costume Designers Guild Giải Swarovski Vinh danh
2018 Savannah Film Festival Giải biểu tượng Vinh danh
2018 Variety's Power of Women Người được vinh danh Vinh danh
2023 Giải Alumni Vinh danh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Oscar nominations 2024: The full List of nominees”. BBC. 23 tháng 1 năm 2024. Truy cập 23 Tháng Một năm 2024.
  2. ^ “BAFTA Awards Search”. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập 6 Tháng Một năm 2024.
  3. ^ “Emily Blunt”. Golden Globe Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  4. ^ Jacobs, Matthew (14 tháng 12 năm 2016). “2017 SAG Awards Give Captain Fantastic, Emily Blunt and Millie Bobby Brown Surprise Nominations”. HuffPost (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  5. ^ Lang, Cady (28 tháng 1 năm 2019). “Emily Blunt Thanks John Krasinski in 2019 SAG Awards Speech”. Time (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  6. ^ “See the 2023 SAG Award Nominations Here”. British Vogue. 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  7. ^ “Barbie, Oppenheimer lead 2024 SAG Awards nominations: See the full list”. Entertainment Weekly. 10 tháng 1 năm 2024. Truy cập 10 Tháng Một năm 2024.
  8. ^ Hawker, Philippa (5 tháng 1 năm 2016). “International AACTAs Nominations Released Featuring Cate Blanchett and The Dressmaker. The Sydney Morning Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  9. ^ Verhoeven, Beatrice (11 tháng 12 năm 2018). A Star Is Born, Vice Lead 2019 Australian Academy Award Nominees”. TheWrap. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  10. ^ “2011 EDA Awards Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  11. ^ “2014 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  12. ^ “2014 EDA Award Winners”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  13. ^ “2015 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  14. ^ “The 2023 Austin Film Critics Association (AFCA) Nominations”. Next Best Picture. 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
  15. ^ “Britannias | Honoree, the Britannia Award for British Artist of the Year in 2009”. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  16. ^ “Winners & Nominations: The Awards 2004”. British Independent Film Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  17. ^ “Winners & Nominations: The Awards 2009”. British Independent Film Awards. 24 tháng 10 năm 2009. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  18. ^ "Oppenheimer" Directed By Christopher Nolan To Be Honored With The "Capri Best Ensemble Cast Award 2023". British Independent Film Awards. 17 tháng 12 năm 2023. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  19. ^ Knegt, Peter (17 tháng 12 năm 2012). Zero Dark Thirty Tops Chicago Film Critics Awards”. IndieWire. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  20. ^ Graham, Mark (14 tháng 12 năm 2009). Inglourious Basterds and Nine Lead Critics Choice Award Nominations”. Vulture (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  21. ^ Hutchings, Lucy (11 tháng 1 năm 2013). “Critics' Choice Awards 2013”. British Vogue. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  22. ^ Gilman, Greg (16 tháng 1 năm 2015). “Critics' Choice Award Winner Emily Blunt Is Ecstatic She Isn't a 'Damsel in Distress' (Video)”. TheWrap. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  23. ^ Gray, Tim (14 tháng 12 năm 2015). “Critics' Choice Award Nominations: Complete List”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  24. ^ Nordyke, Kimberly (10 tháng 12 năm 2018). “Critics' Choice Awards: The Favourite Leads With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  25. ^ Shanfeld, Ethan (14 tháng 1 năm 2024). 'Oppenheimer' Leads Critics Choice Awards With 8 Wins, 'Barbie' Scores 6 — Full Winners List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng Một năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
  26. ^ Wilonsky, Robert (18 tháng 12 năm 2006). “Can't Get a Fix on Crix' Pix for Best Flix”. Dallas Observer (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  27. ^ “2009”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  28. ^ “Dfw Film Critics Name "the Holdovers" Best Picture Of 2023”. Dallas–Fort Worth Film Critics Association. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  29. ^ “Detroit Film Critics do it their way”. The Detroit News. 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  30. ^ “2015 Dublin Film Critics Circle Awards Announced”. Entertainment.ie (bằng tiếng Anh). 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  31. ^ Reynolds, Simon (28 tháng 3 năm 2010). “In Full: Empire Awards 2010 – Winners”. Digital Spy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  32. ^ Tobin, Christian (24 tháng 2 năm 2015). Imitation Game Up For Six Empire Awards”. Digital Spy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  33. ^ Risley, Matt (18 tháng 2 năm 2016). “The 2016 Jameson Empire Awards Nominees Are Everything the Oscars Should've Been”. MTV (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  34. ^ “BBC Films' My Summer of Love Wins Best British Film BAFTA” (Thông cáo báo chí). BBC. 13 tháng 2 năm 2005. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  35. ^ Dex, Robert (14 tháng 1 năm 2016). “Evening Standard British Film Awards – the Contenders”. Evening Standard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  36. ^ Collis, Clark (22 tháng 1 năm 2019). Halloween, Hereditary, and A Quiet Place Nominated for Best Movie ... at Fangoria Awards”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  37. ^ 'Oppenheimer', 'Killers of the Flower Moon', 'Past Lives' lead Pack with Most Nominations”. Florida Film Critics Circle. 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2023.
  38. ^ “2012 Awards” (bằng tiếng Anh). Georgia Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  39. ^ “2015 Awards” (bằng tiếng Anh). Georgia Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  40. ^ “2023 Awards”. Georgia Film Critics Association. 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
  41. ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2006)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  42. ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2012)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  43. ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2014)”. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  44. ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2015)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  45. ^ “Golden Schmoes Winners and Nominees (2018)”. JoBlo.com. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  46. ^ Zakarin, Jordan (26 tháng 11 năm 2012). “Gotham Awards: Moonrise Kingdom Wins Best Feature”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  47. ^ Lewis, Hilary; Chuba, Kirsten (27 tháng 11 năm 2023). “2023 Gotham Awards: Past Lives Wins Best Feature”. The Hollywood Reporter. Truy cập 29 Tháng mười một năm 2023.
  48. ^ “Women on top - again: Harper's is spoilt for choice at this year's Awards”. Evening Standard. 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  49. ^ “The Los Angeles Online Film Critics Society Announces Their Mid-Season Award Nominees”. Hollywood Critics Association. 29 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng tư năm 2020. Truy cập 30 Tháng sáu năm 2020.
  50. ^ In The Heights Wins Best Picture at the HCA Midseason Awards”. Hollywood Critics Association. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  51. ^ “Houston Film Critics Society Nominations”. Awards Daily. 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập 11 Tháng Một năm 2016.
  52. ^ 'Barbie,' 'Oppenheimer' lead Houston Film Critics Society's nominations”. Houston Chronicle. 9 tháng 1 năm 2024. Truy cập 10 Tháng Một năm 2024.
  53. ^ “Best Lead Performance in a Movie in 2018”. IGN (bằng tiếng Anh). 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  54. ^ “Jupiter Verleihung Jahr 2011, Archiv” (bằng tiếng Đức). Jupiter Awards. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  55. ^ “Jupiter Jahres Wahl 2016” [Jupiter Annual Election 2016] (bằng tiếng German). Jupiter Award. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  56. ^ “Kansas City Film Critics Circle Announces Nominees For 50th Annual James Loutzenhiser Awards”. Kansas City Film Critics Circle. 15 tháng 12 năm 2015. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  57. ^ “Film Critics to Honour Director Ken Loach”. Irish Examiner (bằng tiếng Anh). 29 tháng 12 năm 2004. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  58. ^ Dawtrey, Adam (15 tháng 12 năm 2006). “London Critics Favor Queen. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  59. ^ An Education Leads London Film Critics' Nominees”. Screen Daily (bằng tiếng Anh). 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  60. ^ Kemp, Stuart (18 tháng 12 năm 2012). The Master and Amour Lead London Critics' Circle Awards' Nominations Pack”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  61. ^ Ritman, Alex (16 tháng 12 năm 2014). Birdman, Mr. Turner Lead London Critics' Circle Film Awards Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  62. ^ Tartaglione, Nancy (15 tháng 12 năm 2015). Carol, Tom Hardy Standout in London Critics' Circle Film Awards Nominations”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  63. ^ Lodge, Guy (18 tháng 12 năm 2018). The Favourite Leads London Critics' Circle Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  64. ^ Meils, Cathy (7 tháng 8 năm 2005). “Croatian Fest Is a Hidden Gem”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  65. ^ Finke, Nikki (30 tháng 4 năm 2007). “2007 MTV Movie Awards Nominees”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  66. ^ Nordyke, Kimberly (3 tháng 5 năm 2018). “MTV Movie & TV Awards: Black Panther, Stranger Things Top Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  67. ^ Levy, Dani (2 tháng 2 năm 2017). “Justin Timberlake and Kevin Hart Lead Nickelodeon's Kids' Choice Awards Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  68. ^ Nordyke, Kimberly; Forstadt, Jillian (23 tháng 3 năm 2019). “Kids' Choice Awards: Full List of Winners”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  69. ^ Gajewski, Ryan (10 tháng 4 năm 2022). “Kids' Choice Awards: Spider-Man: No Way Home Wins Big; Dr. Jill Biden Speaks”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  70. ^ “The 2023 Online Film Critics Society (OFCS) Nominations”. Next Best Picture. 17 tháng 1 năm 2024. Truy cập 17 Tháng Một năm 2024.
  71. ^ Scharkey, Kristin; Fessier, Bruce (3 tháng 1 năm 2019). Mary Poppins Cast, Emily Blunt Appear at Palm Springs Film Fest”. The Desert Sun. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  72. ^ Moraski, Lauren (15 tháng 11 năm 2012). “People's Choice Awards 2013: Nominees Announced”. CBS News. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  73. ^ “People's Choice Awards 2016: Full Winners List”. Variety. 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  74. ^ “People's Choice Awards 2017 Winners List”. The Hollywood Reporter. 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  75. ^ France, Lisa Respers (11 tháng 11 năm 2018). “People's Choice Awards 2018: See the Full Lisr of Winners” (bằng tiếng Anh). CNN. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  76. ^ “The 2023 San Francisco Bay Area Film Critics Circle (SFBAFCC) Nominations”. Next Best Picture. 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
  77. ^ Drown, Michelle (9 tháng 2 năm 2010). “SBIFF's Virtuosos”. Santa Barbara Independent. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  78. ^ “2009”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  79. ^ “2014”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  80. ^ “2018 Winners”. International Press Academy. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  81. ^ Neglia, Matt (18 tháng 12 năm 2023). “The 2023 Satellite Award (IPA) Nominations”. Next Best Picture. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2023.
  82. ^ “2023 Nominees”. International Press Academy. 18 tháng 12 năm 2023. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng hai năm 2024. Truy cập 5 Tháng Một năm 2024.
  83. ^ Kit, Borys (26 tháng 7 năm 2012). Breaking Bad, Rise of the Planet of the Apes Take Home Saturn Awards”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  84. ^ Blake, Emily (4 tháng 3 năm 2015). “2015 Saturn Awards: Captain America: Winter Soldier, Walking Dead Lead Nomines”. Entertainment Weekly (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  85. ^ Bryant, Jacob (24 tháng 2 năm 2016). Star Wars, Mad Max, Walking Dead Lead Saturn Awards Nominations”. Variety. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  86. ^ Anderton, Ethan (7 tháng 3 năm 2017). “2017 Saturn Award Nominations: Rogue One Leads the Way with 11 Nods”. /Film. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  87. ^ Anderton, Ethan (14 tháng 9 năm 2019). “2019 Saturn Awards Winners: Avengers: Endgame Dominates with Six Total Awards”. /Film. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  88. ^ Tinoco, Armando (12 tháng 8 năm 2022). “Saturn Awards Nominations: The Batman, Nightmare Alley, Spider-Man, Better Call Saul Top List”. Deadline Hollywood. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  89. ^ Hipes, Patrick (5 tháng 2 năm 2024). 'Avatar: The Way Of Water', 'Oppenheimer', 'Star Trek: Picard' Among Winners At Saturn Awards”. Deadline Hollywood. Truy cập 6 Tháng hai năm 2024.
  90. ^ Moore, Debi (1 tháng 9 năm 2010). “Scream 2010 Nominees Announced”. Dread Central. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  91. ^ “2018 StLFCA Annual Award Winners”. St. Louis Film Critics Association. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  92. ^ “2023 StLFCA Annual Award Winners”. St. Louis Film Critics Association. Lưu trữ bản gốc 18 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  93. ^ “2006 Teen Choice Awards – Nominated People”. Fox Broadcasting Company. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2006. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2022.
  94. ^ Nordyke, Kimberly (10 tháng 8 năm 2014). “Teen Choice Awards: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  95. ^ “Teen Choice Awards 2019: The Complete Winners List”. TheWrap. 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  96. ^ “Vancouver Critics Pick I Killed My Mother. CBC.ca. 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  97. ^ 'Oppenheimer' Leads Vancouver Film Critics Circle Nominations With Six Nods”. The Hollywood Reporter. 22 tháng 1 năm 2024. Truy cập 23 Tháng Một năm 2024.
  98. ^ “Washington DC Area Film Critics Association names 'Boyhood' its Best Film of 2014”. Uproxx. 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  99. ^ “WAFCA Awards Are All Across the Board”. Washington D.C. Area Film Critics Association. 10 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2023.
  100. ^ “WIF honor leading ladies”. Variety. 15 tháng 4 năm 2007. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  101. ^ “Costume Designers Guild Awards Archive”. Costume Designers Guild. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Ba năm 2012. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2023.
  102. ^ “Hugh Jackman, Emily Blunt, Amandla Stenberg among SCAD Savannah Film Festival honorees”. Entertainment Weekly. 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2023.
  103. ^ “Tina Fey, Emily Blunt, Alicia Keys, Margaret Atwood, Tarana Burke to Be Honored at Variety's Power of Women: NY”. Variety. 8 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2024. Truy cập 9 Tháng Một năm 2024.
  104. ^ “Emily Blunt Says Living With a Stutter Is Like Having an 'Imposter' in Your Body 'Who Doesn't Pay Rent'. Variety. 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập 2 Tháng Một năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]