Danh sách đơn vị hành chính cấp hương của Nội Mông
Giao diện
Bài viết này không có phần mở đầu. (tháng 12/2021) |
Nội Mông
[sửa | sửa mã nguồn]Hô Hòa Hạo Đặc (Hohhot)
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Hohhot (Hô Hòa Hạo Đặc) quản lí trực tiếp 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 quận, 4 huyện và 1 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành ??? đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm ??? nhai đạo, ??? trấn và ??? hương. | ||
Tân Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hải Lạp Nhĩ Đông Lộ, Tích Lâm Bắc Lộ, Trung Sơn Đông Lộ, Đông Nhai, Tây Nhai, Đông Phong Lộ, Nghênh Tân Lộ, Thành Cát Tư Hãn Đại Nhai | ||
Trấn | ||
Bảo Hợp Thiếu | ||
Hồi Dân | Nhai đạo | |
Tân Hoa Tây Lộ, Trung Sơn Tây Lộ, Quang Minh Lộ, Hải Lạp Nhĩ Tây Lộ, Hoàn Hà Nhai, Thông Đạo Nhai, Cương Thiết Lộ Nhai | ||
Trấn | ||
Du Du Bản | ||
Ngọc Tuyền | Nhai đạo | |
Tiểu Triệu Tiền Nhai, Hưng Long Hạng, Trường Hòa Lang, Thạch Đông Lộ, Đại Nam Nhai, Ngạc Nhĩ Đa Tư Lộ, Tây Thái Viên, Chiêu Quân Lộ | ||
Trấn | ||
Tiểu Hắc Hà | ||
Tái Hãn | Nhai đạo | |
Nhân Dân Lộ, Đại Học Tây Lộ, Ô Lan Sát Bố Đông Lộ, Đại Học Đông Lộ, Trung Chuyên Lộ, Chiêu Ô Đạt Lộ, Ba Ngạn, Sắc Lặc Xuyên Lộ | ||
Trấn | ||
Du Lâm, Hoàng Hợp Thiếu, Kim Hà | ||
Thác Khắc Thác | Trấn | |
Song Hà, Tân Doanh Tử, Ngũ Thân, Ngũ Thập Gia, Cổ Thành | ||
Hòa Lâm Cách Nhĩ | Trấn | |
Thành Quan, Thịnh Nhạc, Tân Điếm Tử, Xảo Thập Doanh | ||
Hương | ||
Xá Tất Nhai, Đại Hồng Thành, Dương Quần Câu, Hắc Lão Yêu | ||
Thanh Thủy Hà | Trấn | |
Thành Quan, Hoành Hà, Lạt Ma Loan, Lão Ngưu Loan | ||
Hương | ||
Diêu Câu, Bắc Bảo, Cửu Thái Trang, Ngũ Lương Thái | ||
Vũ Xuyên | Trấn | |
Khả Khả Dĩ Lực Canh, Cáp Nhạc, Tây Ô Lan Bất Lãng | ||
Hương | ||
Đại Thanh Sơn, Thượng Ngốc Hợi, Đắc Thắng Câu, Nhị Phân Tử, Cáp Lạp Hợp Thiếu, Háo Lại Sơn | ||
Thổ Mặc Đặc Tả | Trấn | |
Sát Tố Tề, Tất Khắc Tề, Thiện Đại, Đài Các Mục, Bạch Miếu Tử, Sa Nhĩ Thấm, Sắc Lặc Xuyên | ||
Hương | ||
Bắc Thập Trục, Tháp Bố Tái |
Bao Đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Bao Đầu quản lí trực tiếp 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 6 quận, 1 huyện và 2 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành ??? đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm ??? nhai đạo, ??? trấn và ??? hương. | ||
Đông Hà | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hòa Bình Lộ, Tài Thần Miếu, Tây Não Bao, Nam Môn Ngoại, Nam Khất Động, Đông Trạm, Hồi Dân, Thiên Kiêu, Hà Đông, Thiết Tây, Đông Hưng, Dương Khất Lăng | ||
Trấn | ||
Hà Đông, Sa Nhĩ Thấm | ||
Côn Đô Luân | Nhai đạo | |
Thiếu Tiên Lộ, Chiểu Đàm, Lâm Ấm Lộ, Hữu Nghị Đại Nhai, A Nhĩ Đinh Đại Nhai, Đoàn Kết Đại Nhai, An Sơn Đạo, Tiền Tiến Đạo, Thị Phủ Đông Lộ, Bạch Vân Lộ, Hoàng Hà Tây Lộ, Côn Đông Lộ, Côn Bắc | ||
Trấn | ||
Côn Hà, Bặc Nhĩ Hán Đồ | ||
Thanh Sơn | Nhai đạo | |
Tiên Phong Đạo, Hạnh Phúc Lộ, Vạn Thanh Lộ, Phú Cường Lộ, Khoa Học Lộ, Thanh Sơn Lộ, Tự Do Lộ, Ô Tố Đồ | ||
Trấn | ||
Thanh Phúc, Hưng Thắng | ||
Thạch Quải | Nhai đạo | |
Thạch Quải, Đại Phát, Đại Từ, Ngũ Đương Câu, Bạch Hồ Câu, Đại Đức Hằng | ||
Trấn | ||
Ngũ Đương Triệu | ||
Tô mộc | ||
Cát Hốt Luân Đồ | ||
Bạch Vân Ngạc Bác | Nhai đạo | |
Khoáng Sơn Lộ, Thông Dương Đạo | ||
Cửu Nguyên | Nhai đạo | |
Sa Hà, Tái Hãn, Tát Như Lạp, Bạch Âm Tịch Lặc | ||
Trấn | ||
Ma Trì, Cáp Lâm Cách Nhĩ, Cáp Nghiệp Hồ Đồng | ||
Tô mộc | ||
A Dát Như Thái | ||
Cố Dương | Trấn | |
Kim Sơn, Tây Đấu Phô, Hạ Thấp Hào, Ngân Hào, Hoài Sóc, Hưng Thuận Tây | ||
Thổ Mặc Đặc Hữu | Trấn | |
Tát Lạp Tề, Song Long, Mỹ Đại Triệu, Câu Môn, Tương Quân Nghiêu | ||
Hương | ||
Hải Tử, Minh Sa Náo, Tô Ba Cái | ||
Đạt Nhĩ Hãn - Mậu Minh An | Trấn | |
Mãn Đô Lạp, Hi Lạp Mục Nhân, Bách Linh Miếu, Thạch Bảo, Ô Khắc Hốt Động, Minh An, Ba Âm Hoa | ||
Hương | ||
Tây Hà, Tiểu Văn Công | ||
Tô mộc | ||
Đạt Nhĩ Hãn, Tra Cán Cáp Đạt, Ba Âm Ngao Bao |
Ô Hải
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Ô Hải quản lí trực tiếp 3 đơn vị hành chính cấp huyện, toàn bộ đều là quận. Các quận này được chia thành ??? đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm ??? nhai đạo, ??? trấn và ??? hương. | ||
Hải Bột Loan | Nhai đạo | |
---|---|---|
Phượng Hoàng Lĩnh, Hải Bắc, Tân Hoa, Tân Hoa Tây, Tân Hà, Lâm Ấm | ||
Trấn | ||
Thiên Lý Sơn | ||
Hải Nam | Nhai đạo | |
Tăng Trọng, Tây Trác Tử Sơn | ||
Trấn | ||
Công Ô Tố, Lạp Tăng Miếu, Ba Âm Đào Hợi | ||
Ô Đạt | Nhai đạo | |
Tam Đạo Khảm, Ngũ Hổ Sơn, Tân Đạt, Ba Âm Tái, Lương Gia Câu, Tô Hải Đồ, Tân Hải | ||
Trấn | ||
Ô Lan Náo Nhĩ |
Xích Phong
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Xích Phong quản lí trực tiếp 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 quận, 2 huyện và 7 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành ??? đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm ??? nhai đạo, ??? trấn và ??? hương. | ||
Hồng Sơn | Nhai đạo | |
---|---|---|
Tây Đồn, Tam Trung Nhai, Vĩnh Cự, Đông Thành, Nam Tân Nhai, Trạm Tiền, Thiết Nam, Trường Thanh, Cáp Đạt, Tây Thành, Kiều Bắc | ||
Trấn | ||
Hồng Miếu Tử, Văn Chung | ||
Nguyên Bảo Sơn | Nhai đạo | |
Tây Lộ Thiên, Bình Trang Thành Khu, Bình Trang Đông Thành, Bình Trang Tây Thành, Mã Lâm, Vân Sam Lộ | ||
Trấn | ||
Phong Thủy Câu, Nguyên Bảo Sơn, Mỹ Lệ Hà, Bình Trang, Ngũ Gia | ||
Hương | ||
Tiểu Ngũ Gia | ||
Tùng Sơn | Nhai đạo | |
Chấn Hưng, Hướng Dương, Tùng Châu, Thiết Đông | ||
Trấn | ||
Mục Gia Doanh Tử, Sơ Đầu Lãng, Đại Miếu, Vương Phủ, Lão Phủ, Cáp Lạp Đạo Khẩu, Thượng Quan Địa, An Khánh, Thái Bình Địa | ||
Hương | ||
Hạ Ga Điếm, Thành Tử, Đại Phu Doanh Tử, Cương Tử | ||
Hương dân tộc | ||
Đương Phô Địa | ||
Lâm Tây | Trấn | |
Lâm Tây, Tân Thành Tử, Tân Lâm, Ngũ Thập Gia Tử, Quan Địa, Đại Tỉnh, Thống Bộ | ||
Hương | ||
Đại Doanh Tử, Thập Nhị Thổ | ||
Ninh Thành | Trấn | |
Thiên Nghĩa, Tiểu Thành Tử, Đại Thành Tử, Bát Lý Hãn, Hắc Lý Hà, Hữu Bắc Bình, Đại Song Miếu, Tịch Tử, Đại Minh, Mang Mông, Ngũ Hóa, Tam Tọa Điếm, Tất Tư Doanh Tử | ||
Hương | ||
Nhất Khẳng Trung, Tồn Kim Câu | ||
A Lỗ Khoa Nhĩ Thấm | Trấn | |
Thiên Sơn, Thiên Sơn Khẩu, Song Thắng, Khôn Đô, Ba Ngạn Hoa, Thiệu Căn, Trát Dát Tư Đài | ||
Hương | ||
Tân Dân, Tiên Phong, Ô Lan Cáp Đạt | ||
Tô mộc | ||
Hãn Tô Mộc, Tái Hãn Tháp Lạp, Ba Lạp Kỳ Như Đức, Ba Ngạn Ôn Đô Nhĩ | ||
Ba Lâm Tả | Trấn | |
Lâm Đông, Long Xương, Thập Tam Ngao Bao, Bích Lưu Đài, Phú Hà, Bạch Âm Vật Lạp, Cáp Lạp Cáp Đạt | ||
Hương | ||
Tam Sơn, Hoa Gia Lạp Dát | ||
Tô mộc | ||
Tra Cán Cáp Đạt, Ô Lan Đạt Bá | ||
Ba Lâm Hữu | Trấn | |
Đại Bản, Tác Bác Nhật Dát, Bảo Nhật Vật Tô, Tra Cán Nặc Nhĩ, Ba Ngạn Hổ Thạc | ||
Tô mộc | ||
Tây Lạp Mộc Luân, Ba Ngạn Tháp Lạp, Hạnh Phúc Chi Lộ, Tra Cán Mộc Luân | ||
Khắc Thập Khắc Đằng | Trấn | |
Kinh Bằng, Vũ Trụ Địa, Thổ Thành Tử, Đồng Hưng, Vạn Hợp Vĩnh, Chi Thụy, Đạt Lai Nặc Nhật | ||
Hương | ||
Tân Khai Địa, Hồng Sơn Tử | ||
Tô mộc | ||
Đạt Nhật Hãn Ô Lạp, Ba Ngạn Tra Cán, Hạo Lai Hô Nhiệt, Ô Lan Bố Thống | ||
Ông Ngưu Đặc | Trấn | |
Ô Đan, Ô Đôn Sáo Hải, Ngũ Phân Địa, Kiều Đầu, Quảng Đức Công, Ngô Đồng Hoa, Hải Lạp Tô, Ức Hợp Công | ||
Hương | ||
Giải Phóng Doanh Tử, Mao Sơn Đông | ||
Tô mộc | ||
A Thập Hãn, Tân Tô Mạc, Bạch Âm Sáo Hải, Cách Nhật Tăng | ||
Khách Lạt Thấm | Trấn | |
Cẩm Sơn, Mỹ Lâm, Vương Gia Phủ, Tiểu Ngưu Quần, Ngưu Gia Doanh Tử, Nãi Lâm, Tây Kiều | ||
Hương | ||
Nam Đài Tử | ||
Hương dân tộc | ||
Thập Gia | ||
Ngao Hán | Trấn | |
Tân Huệ, Tứ Gia Tử, Trường Thắng, Bối Tử Phủ, Tứ Đạo Loan Tử, Hạ Oa, Kim Hán Câu Lương, Hưng Long Oa, Hoàng Dương Oa, Cổ Lỗ Bản Hao, Ngưu Cổ Thổ | ||
Hương | ||
Mộc Đầu Doanh Tử, Phong Thu, Mã Ni Hãn, Tát Lực Ba | ||
Tô mộc | ||
Ngao Nhuận Tô Mạc |
Thông Liêu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Thông Liêu quản lí 8 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 1 quận, 1 huyện, 5 kỳ và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành ??? đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm ??? nhai đạo, ??? trấn và ??? hương. | ||
Khoa Nhĩ Thấm | Nhai đạo | |
---|---|---|
Khoa Nhĩ Thấm, Tây Môn, Vĩnh Thanh, Minh Nhân, Thi Giới, Đoàn Kết, Đông Giao, Thiết Lộ, Hồng Tinh, Hoắc Lâm Hà, Kiến Quốc | ||
Trấn | ||
Đại Lâm, Tiền Gia Điếm, Dư Lương Bảo, Mộc Lý Đồ, Phong Điền, Thanh Hà, Dục Tân, Khánh Hòa, Ngao Lực Bố Cao | ||
Tô mộc | ||
Mạc Lực Miếu | ||
Khai Lỗ | Trấn | |
Khai Lỗ, Đại Du Thụ, Hắc Long Bá, Mạch Tân, Nghĩa Hòa Tháp Lạp, Kiến Hoa, Tiểu Nhai Cơ, Đông Phong, Cát Nhật Dát Lang Thổ, Đông Lai | ||
Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Trung | Trấn | |
Bảo Khang, Bảo Long Sơn, Xá Bá Thổ, Ba Ngạn Tháp Lạp, Môn Đạt, Giá Mã Thổ, Yêu Lâm Mao Đô, Hi Bá Hoa, Hoa Thổ Cổ Lạp, Đại Lực Cát, Nỗ Nhật Mộc | ||
Hương | ||
Thắng Lợi | ||
Tô mộc | ||
Hoa Đồ Thạc, Hiệp Đại, Bạch Hưng Thổ, Đồ Bố Tín, Ngao Bao | ||
Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu | Trấn | |
Cam Kỳ Tạp, Cát Nhĩ Dát Lãng, Kim Bảo Truân, Thường Thắng, Tra Nhật Tô, Song Thắng, A Cổ Lạp, Triêu Lỗ Thổ, Nỗ Cổ Tư Đài, Hải Lỗ Thổ | ||
Tô mộc | ||
A Đô Thấm, Mậu Đạo Thổ, Ba Hồ Tháp, Tán Đô, Ba Ngạn Mao Đô | ||
Khố Luân | Trấn | |
Khố Luân, Khấu Hà Tử, Bạch Âm Hoa, Lục Gia Tử, Ngạch Lặc Thuận | ||
Hương | ||
Thủy Tuyền | ||
Tô mộc | ||
Mang Hãn, Tiên Tiến | ||
Nại Mạn | Trấn | |
Đại Thấm Tha Lạp, Bát Tiên Động, Thanh Long Sơn, Tân, Trị An, Đông Minh, Sa Nhật Hạo Lai, Nghĩa Long Vĩnh | ||
Hương | ||
Thổ Thành Tử, Vi Liên Tô | ||
Tô mộc | ||
Cố Nhật Ban Hoa, Bạch Âm Tha Lạp, Minh Nhân, Hoàng Hoa Tháp Lạp | ||
Trát Lỗ Đặc | Trấn | |
Lỗ Bắc, Hoàng Hoa Sơn, Dát Hợi Đồ, Cự Nhật Hợp, Ba Nhã Nhĩ Thổ Hồ Thạc, Hương Sơn, A Nhật Côn Đô Lăng | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Tháp Lạp, Ô Lực Cát Mộc Nhân, Đạo Lão Đỗ, Cách Nhật Triêu Lỗ, Tiền Đức Môn, Ô Lan Cáp Đạt, Tra Bố Dát Đồ, Ô Ngạch Cách Kỳ | ||
Hoắc Lâm Quách Lặc | Trấn | |
Châu Tư Hoa, Mạc Tư Đài, Bảo Nhật Hô Cát Nhĩ, Sa Nhĩ Hô Nhiệt | ||
Tô mộc | ||
Đạt Lai Hồ Thạc |
Ngạc Nhĩ Đa Tư (Ordos)
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Ordos (Ngạc Nhĩ Đa Tư) quản lí trực tiếp 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 quận và 7 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 72 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 21 nhai đạo, 43 trấn, 2 hương và 6 tô mộc. | ||
Đông Thắng | Nhai đạo | |
---|---|---|
Giao Thông, Công Viên, Lâm Ấm, Kiến Thiết, Phú Hưng, Thiên Kiêu, Ha Ngạch Luân, Ba Âm Môn Khắc, Hạnh Phúc, Phưởng Chức, Hưng Thắng, Dân Tộc | ||
Trấn | ||
Bạc Nhĩ Giang Hải Tử, Hãn Đài, Đồng Xuyên | ||
Khang Ba Thập | Nhai đạo | |
Cáp Ba Cách Hi, Thanh Xuân Sơn, Tân Hà, Khang Tân | ||
Đạt Lạp Đặc | Nhai đạo | |
Công Nghiệp, Chiêu Quân, Tích Ni, Bạch Tháp, Tây Viên, Bình Nguyên | ||
Trấn | ||
Thụ Lâm Triệu, Cát Cách Tư Thái, Bạch Nê Tỉnh, Vương Ái Triệu, Chiêu Quân, Ân Cách Bối, Trung Hòa Tây, Phong Thủy Lương | ||
Tô mộc | ||
Triển Đán Triệu | ||
Chuẩn Cách Nhĩ | Nhai đạo | |
Hưng Long, Nghênh Trạch, Lam Thiên, Hữu Nghị | ||
Trấn | ||
Tiết Gia Loan, Sa Khất Đổ, Đại Lộ, Nạp Nhật Tùng, Long Khẩu, Chuẩn Cách Nhĩ Triệu, Ngụy Gia Mão | ||
Hương | ||
Noãn Thủy, Thập Nhị Liên Thành | ||
Tô mộc | ||
Bố Nhĩ Đào Hợi | ||
Ngạc Thác Khắc Tiền | Trấn | |
Ngao Lặc Triệu Kỳ, Thượng Hải Miếu, Thành Xuyên, Ngang Tố | ||
Ngạc Thác Khắc | Trấn | |
Ô Lan, Kỳ Bàn Tỉnh, Mông Tây, Mộc Khải Náo Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Tô Mễ Đồ, A Nhĩ Ba Tư | ||
Hàng Cẩm | Trấn | |
Tích Ni, Ba Lạp Cống, Cát Nhật Dát Lãng Đồ, Độc Quý Tháp Lạp, Hô Hòa Mộc Độc | ||
Tô mộc | ||
Y Hòa Ô Tố | ||
Ô Thẩm | Trấn | |
Dát Lỗ Đồ, Ô Thẩm Triệu, Đồ Khắc, Ô Lan Đào Lặc Cái, Vô Định Hà | ||
Tô mộc | ||
Tô Lực Đức | ||
Y Kim Hoắc Lạc | Trấn | |
A Lặc Đằng Tịch Nhiệt, Trát Tát Khắc, Ô Lan Mộc Truân, Nạp Lâm Đào Hợi, Tô Bố Nhĩ Dát, Hồng Khánh Hà, Y Kim Hoắc Lạc |
Hô Luân Bối Nhĩ (Hulunbuir)
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ) quản lí 14 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 2 quận, 4 kỳ, 3 kỳ tự trị và quản lí đại thể 5 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 142 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 36 nhai đạo, 68 trấn, 6 hương, 13 hương dân tộc, 18 tô mộc và 1 tô mộc dân tộc. | ||
Hải Lạp Nhĩ | Nhai đạo | |
---|---|---|
Chính Dương, Kiện Khang, Kháo Sơn, Thắng Lợi, Hô Luân, Kiến Thiết, Đông Sơn | ||
Trấn | ||
Cáp Khắc, Phấn Đấu | ||
Trát Nãi Nặc Nhĩ | Nhai đạo | |
Đệ Tam, Đệ Nhất, Đệ Nhị, Đệ Tứ, Đệ Ngũ | ||
Trấn | ||
Linh Tuyền | ||
A Vinh | Trấn | |
Na Cát, Lục Hợp, Á Đông, Hoắc Nhĩ Kỳ, Hướng Dương Dục, Tam Xóa Hà, Phục Hưng, Hưng An | ||
Hương dân tộc | ||
Đắc Lực Kỳ Nhĩ, Tra Ba Kỳ, Âm Hà, Tân Phát | ||
Trần Ba Nhĩ Hổ | Trấn | |
Ba Ngạn Khố Nhân, Bảo Nhật Hi Lặc, Hô Hòa Nặc Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Tây Ô Châu Nhĩ, Đông Ô Châu Nhĩ, Ba Ngạn Cáp Đạt | ||
Tô mộc dân tộc | ||
Ngạc Ôn Khắc | ||
Tân Ba Nhĩ Hổ Tả | Trấn | |
Tha Cương, A Mộc Cổ Lang | ||
Tô mộc | ||
Tân Bảo Lực Cách, Ô Bố Nhĩ Bảo Lực Cách, Hãn Đạt Cái, Cát Bố Hồ Lang Đồ, Cam Châu Nhĩ | ||
Tân Ba Nhĩ Hổ Hữu | Trấn | |
A Lạp Thản Ngạch Mạc Lặc, A Nhật Cáp Sa Đặc, Hô Luân | ||
Tô mộc | ||
Bối Nhĩ, Khắc Nhĩ Luân, Đạt Lãi, Bảo Cách Đức Ô Lạp | ||
Mạc Lực Đạt Ngõa | Trấn | |
Ni Nhĩ Cơ, Bảo Sơn, Cáp Đạt Dương, A Nhĩ Lạp, Hán Cổ Nhĩ Hà, Tây Ngõa Nhĩ Đồ, Đằng Khắc, Khuê Lặc Hà, Tháp Ôn Ngao Bảo, Đăng Đặc Khoa, Hồng Ngạn | ||
Hương | ||
Khố Như Kỳ, Ngạch Nhĩ Hòa | ||
Hương dân tộc | ||
Đỗ Lạp Nhĩ, Ba Ngạn | ||
Ngạc Luân Xuân | Trấn | |
A Lý Hà, Đại Dương Thụ, Cam Hà, Cát Văn, Nặc Mẫn, Ô Lỗ Bố Thiết, Nghi Lý, Khắc Nhất Hà | ||
Hương | ||
Cổ Lý, Thác Trát Mẫn | ||
Ngạc Ôn Khắc | Trấn | |
Ba Ngạn Thác Hải, Đại Nhạn, Y Mẫn Hà, Hồng Hoa Nhĩ Cơ | ||
Hương dân tộc | ||
Ba Ngạn Tháp Lạp | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Tha Cương, Tích Ni Hà Tây, Tích Ni Hà Đông, Y Mẫn, Huy | ||
Mãn Châu Lý | Nhai đạo | |
Đông Sơn, Đạo Nam, Đạo Bắc, Hưng Hoa, Ngao Nhĩ Kim | ||
Trấn | ||
Tân Khai Hà | ||
Nha Khắc Thạch | Nhai đạo | |
Thắng Lợi, Hồng Kỳ, Tân Công, Vĩnh Hưng, Kiến Thiết, Noãn Tuyền | ||
Trấn | ||
Miễn Độ Hà, Bác Khắc Đồ, Xước Hà Nguyên, Ô Nhĩ Kỳ Hán, Khố Đô Nhĩ, Đồ Lý Hà, Ô Nô Nhĩ, Tháp Nhĩ Khí, Y Đồ Lý Hà, Mục Nguyên | ||
Trát Lan Đồn | Nhai đạo | |
Hưng Hoa, Chính Dương, Phồn Vinh, Hướng Dương, Cao Đài Tử, Thiết Đông, Hà Tây | ||
Trấn | ||
Ma Cô Khí, Ngọa Ngưu Hà, Thành Cát Tư Hãn, Đại Hà Loan, Hạo Nhiêu Sơn, Sài Hà, Trung Hòa, Cáp Đa Hà | ||
Hương | ||
Oa Đê | ||
Hương dân tộc | ||
Đạt Oát Nhĩ, Ngạc Luân Xuân, Tát Mã Nhai | ||
Ngạch Nhĩ Cổ Nạp | Nhai đạo | |
Lạp Bố Đại Lâm, Thượng Khố Lực | ||
Trấn | ||
Hắc Sơn Đầu, Mạc Nhĩ Đạo Dát, Ân Hòa Cáp Đạt | ||
Hương | ||
Kỳ Càn | ||
Hương dân tộc | ||
Tam Hà, Ân Hòa | ||
Tô mộc | ||
Mông Ngột Thất Vi | ||
Căn Hà | Nhai đạo | |
Hà Đông, Hà Tây, Sâm Công, Hảo Lý Bảo | ||
Trấn | ||
Kim Hà, A Long Sơn, Mãn Quy, Đắc Nhĩ Bố Nhĩ | ||
Hương dân tộc | ||
Ngao Lỗ Cổ Nhã |
Ba Ngạn Náo Nhĩ (Bayan Nur)
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Bayan Nur (Ba Ngạn Náo Nhĩ) quản lí trực tiếp 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận, 2 huyện và 4 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 70 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 11 nhai đạo, 46 trấn, 3 hương và 10 tô mộc. | ||
Lâm Hà | Nhai đạo | |
---|---|---|
Đoàn Kết, Xa Trạm, Tiên Phong, Giải Phóng, Tân Hoa, Đông Hoàn Lộ, Thiết Nam, Tây Hoàn Lộ, Bắc Hoàn, Kim Xuyên, Hối Phong | ||
Trấn | ||
Lang Sơn, Tân Hoa, Cán Triệu Miếu, Ô Lan Đồ Khắc, Song Hà, Thành Quan, Bạch Não Bao | ||
Hương | ||
Thự Quang, Bát Nhất | ||
Ngũ Nguyên | Trấn | |
Long Hưng Xương, Tháp Nhĩ Hồ, Ba Ngạn Sáo Hải, Tân Công Trung, Thiên Cát Thái, Thắng Phong, Ngân Định Đồ, Phục Hưng | ||
Hương | ||
Hòa Thắng | ||
Đặng Khẩu | Trấn | |
Ba Ngạn Cao Lặc, Long Thịnh Hợp, Độ Khẩu, Bổ Long Náo | ||
Tô mộc | ||
Sa Kim Sáo Hải | ||
Ô Lạp Đặc Tiền | Trấn | |
Ô Lạp Sơn, Bạch Ngạn Hoa, Tiên Phong, Tân An, Tây Tiểu Triệu, Đại Xà Thái, Minh An, Tiểu Xà Thái, Tô Độc Lôn | ||
Tô mộc | ||
Ngạch Nhĩ Đăng Bố Lạp Cách, Sa Đức Cách | ||
Ô Lạp Đặc Trung | Trấn | |
Hải Lưu Đồ, Ô Gia Hà, Đức Lĩnh Sơn, Thạch Cáp Hà, Cam Kỳ Mao Đô, Ôn Canh | ||
Tô mộc | ||
Hô Lặc Tư Thái, Xuyên Tỉnh, Ba Âm Ô Lan, Tân Hốt Nhiệt | ||
Ô Lạp Đặc Hậu | Trấn | |
Ba Âm Bảo Lực Cách, Hô Hòa Ôn Đô Nhĩ, Triều Cách Ôn Đô Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Hoạch Các Kỳ, Ba Âm Tiền Đạt Môn, Ô Cái | ||
Hàng Cẩm Hậu | Trấn | |
Thiểm Bá, Đầu Đạo Kiều, Nhị Đạo Kiều, Tam Đạo Kiều, Man Hội, Đoàn Kết, Song Miếu, Sa Hải, Mông Hải |
Ô Lan Sát Bố (Ulanqab)
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Ulanqab (Ô Lan Sát Bố) quản lí 11 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 1 quận, 5 huyện, 4 kỳ và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 105 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 13 nhai đạo, 51 trấn, 31 hương, 9 tô mộc và 1 hương dân tộc. | ||
Tập Ninh | Nhai đạo | |
---|---|---|
Tân Thể Lộ, Kiều Đông, Tiền Tiến Lộ, Thường Thanh, Hổ Sơn, Kiều Tây, Tân Hoa Nhai, Tuyền Sơn | ||
Trấn | ||
Bạch Hải Tử | ||
Hương | ||
Mã Liên Cừ | ||
Trác Tư | Trấn | |
Trác Tư Sơn, Kỳ Hạ Doanh, Thập Bát Đài, Ba Âm Tích Lặc, Lê Hoa | ||
Hương | ||
Đại Du Thụ, Hồng Triệu, Phục Hưng | ||
Hóa Đức | Trấn | |
Trường Thuận, Triêu Dương, Thất Hào | ||
Hương | ||
Đức Bao Đồ, Công Tịch Hồ Động, Bạch Âm Đặc Lạp | ||
Thương Đô | Trấn | |
Thất Đài, Thập Bát Khoảnh, Đại Hắc Sa Thổ, Tây Tỉnh Tử, Truân Khẩn Đội, Tiểu Hải Tử | ||
Hương | ||
Đại Khố Luân, Mão Đô, Pha Ly Hốt Kính, Tam Đại Khoảnh | ||
Hưng Hòa | Trấn | |
Thành Quan, Trương Cao, Tái Ô Tố, Ngạc Nhĩ Đống, Điếm Tử | ||
Hương | ||
Đại Khố Liên, Dân Tộc Đoàn Kết, Đại Đồng Yêu, Ngũ Cổ Tuyền | ||
Lương Thành | Trấn | |
Hồng Mao, Lục Tô Mộc, Mạch Hồ Đồ, Vĩnh Hưng, Man Hán, Đại Hải | ||
Hương | ||
Thiên Thành | ||
Hương dân tộc | ||
Tào Niễn | ||
Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Tiền | Trấn | |
Thổ Quý Ô Lạp, Bình Địa Tuyền, Mân Côi Doanh, Ba Âm Tháp Lạp, Hoàng Kỳ Hải | ||
Hương | ||
Ô Lạp Cáp Ô Lạp, Hoàng Mậu Doanh, Tam Xóa Khẩu, Lão Quyển Câu | ||
Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Trung | Trấn | |
Khoa Bố Nhĩ, Thiết Sa Cái, Hoàng Dương Thành, Quảng Ích Long, Ô Tố Đồ | ||
Hương | ||
Đại Than, Hoành Bàn, Ba Âm, Thổ Thành Tử | ||
Tô mộc | ||
Khố Luân, Ô Lan Cáp Hiệt | ||
Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Hậu | Trấn | |
Bạch Âm Sát Cán, Thổ Mục Nhĩ Đài, Hồng Cách Nhĩ Đồ, Bí Hồng, Đại Lục Hào | ||
Hương | ||
Tích Lặc | ||
Tô mộc | ||
Đương Lang Hốt Động, Ô Lan Cáp Đạt | ||
Tứ Tử Vương | Trấn | |
Ô Lan Hoa, Cát Sinh Thái, Khố Luân Đồ, Cung Tế Đường, Bạch Âm Triêu Khắc Đồ | ||
Hương | ||
Đông Bát Hào, Hốt Kê Đồ, Đại Hắc Hà | ||
Tô mộc | ||
Hồng Cách Nhĩ, Giang Ngạn, Tra Cán Bổ Lực Cách, Não Mộc Canh, Ba Âm Ngao Bao | ||
Phong Trấn | Nhai đạo | |
Tân Thành Khu, Cựu Thành Khu, Bắc Thành Khu, Công Nghiệp Khu, Nam Thành Khu | ||
Trấn | ||
Long Thịnh Trang, Hắc Thổ Đài, Hồng Sa Bá, Cự Bảo Trang, Tam Nghĩa Tuyền | ||
Hương | ||
Hồn Nguyên Diêu, Nguyên Sơn Tử, Quan Đồn Bảo |
Hưng An
[sửa | sửa mã nguồn]Minh Hưng An quản lí trực tiếp 6 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố cấp huyện, 1 huyện và 3 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 69 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 13 nhai đạo, 37 trấn, 6 hương, 12 tô mộc và 1 hương dân tộc. | ||
Ô Lan Hạo Đặc | Nhai đạo | |
---|---|---|
Ái Quốc, Hòa Bình, Hưng An, Thắng Lợi, Thiết Tây, Đô Lâm, Ngũ Nhất, Thành Giao, Tân Thành | ||
Trấn | ||
Ô Lan Cáp Đạt, Cát Căn Miếu, Thái Bản Trạm, Nghĩa Lặc Lực Đặc | ||
A Nhĩ Sơn | Nhai đạo | |
Lâm Hải, Tân Thành, Ôn Tuyền, Y Nhĩ Thi | ||
Trấn | ||
Thiên Trì, Bạch Lang, Ngũ Xóa Câu, Minh Thủy Hà | ||
Đột Tuyền | Trấn | |
Đột Tuyền, Lục Hộ, Đông Đỗ Nhĩ Cơ, Vĩnh An, Thủy Tuyền, Bảo Thạch | ||
Hương | ||
Học Điền, Cửu Long, Thái Bình | ||
Khoa Nhĩ Thấm Hữu Dực Tiền | Trấn | |
Khoa Nhĩ Thấm, Tác Luân, Đức Bá Tư, Đại Thạch Trại, Quy Lưu Hà, Cư Lực Ngận, Sát Nhĩ Sâm, Ngạch Nhĩ Cách Đồ, Nga Thể | ||
Hương | ||
Ba Nhật Dát Tư Đài | ||
Hương dân tộc | ||
Mãn Tộc Đồn | ||
Tô mộc | ||
Ô Lan Mao Đô, A Lực Đắc Nhĩ, Đào Hợp Mộc | ||
Khoa Nhĩ Thấm Hữu Dực Trung | Trấn | |
Ba Ngạn Hô Thư, Ba Nhân Thiết Lý Mộc, Thổ Liệt Mao Đỗ, Đỗ Nhĩ Cơ, Cao Lực Bản, Hảo Yêu Tô Mộc | ||
Tô mộc | ||
Đại Khâm Tháp Lạp, Tân Giai Mộc, Cáp Nhật Nặc Nhĩ, Ngạch Mộc Đình Cao Lặc, Ba Ngạn Mang Cáp, Ba Ngạn Náo Nhĩ | ||
Trát Lãi Đặc | Trấn | |
Âm Đức Nhĩ, Tân Lâm, Ba Ngạn Cao Lặc, Hồ Nhĩ Lặc, A Nhĩ Bản Cách Lặc, Ba Đạt Nhĩ Hồ, Đồ Mục Cát, Hảo Lực Bảo | ||
Hương | ||
Ba Ngạn Trát Lạp Dát, Nỗ Văn Mộc Nhân | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Ô Lan, Bảo Lực Căn Hoa, A Lạp Đạt Nhĩ Thổ |
Tích Lâm Quách Lặc (Xilin Gol)
[sửa | sửa mã nguồn]Minh Xilin Gol (Tích Lâm Quách Lặc) quản lí trực tiếp 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố cấp huyện, 1 huyện và 9 kỳ. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 81 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 11 nhai đạo, 35 trấn, 3 hương và 32 tô mộc. | ||
Nhị Liên Hạo Đặc | Nhai đạo | |
---|---|---|
Ô Lan, Tích Lâm, Đông Thành | ||
Tô mộc | ||
Cách Nhật Lặc Ngao Đô | ||
Tích Lâm Hạo Đặc | Nhai đạo | |
Hi Nhật Tháp Lạp, Bảo Lực Căn, Hàng Cái, Sở Cổ Lan, Ngạch Nhĩ Đôn, Nam Giao, Ba Ngạn Tra Cán, Ba Ngạn Tích Lặc | ||
Trấn | ||
A Nhĩ Thiện Bảo Lạp Cách | ||
Tô mộc | ||
Bảo Lực Căn, Triêu Khắc Ô Lạp, Ba Ngạn Bảo Lạp Cách | ||
Đa Luân | Trấn | |
Đại Bắc Câu, Đa Luân Nặc Nhĩ, Loan Nguyên | ||
Hương | ||
Thái Mộc Sơn, Tây Cán Câu | ||
A Ba Ca | Trấn | |
Biệt Lực Cổ Đài, Hồng Cách Nhĩ Cao Lặc, Tra Cán Náo Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Na Nhân Bảo Lạp Cách, Y Hòa Cao Lặc, Cát Nhĩ Dát Lang Đồ, Ba Ngạn Đồ Dát | ||
Tô Ni Đặc Tả | Trấn | |
Mãn Đô Lạp Đồ, Tra Cán Ngao Bao, Ba Ngạn Náo Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Ô Lạp, Tái Hãn Cao Tất, Hồng Cách Nhĩ, Đạt Lai | ||
Tô Ni Đặc Hữu | Trấn | |
Tái Hán Tháp Lạp, Chu Nhật Hòa, Ô Nhật Căn Tháp Lạp | ||
Tô mộc | ||
Tang Bảo Lạp Cách, Ngạch Nhân Náo Nhĩ, Tái Hãn Ô Lực Cát, A Kỳ Đồ Ô Lạp | ||
Đông Ô Châu Mục Thấm | Trấn | |
Ô Lý Nhã Tư Thái, Đạo Đặc Náo Nhĩ, Dát Đạt Bố Kỳ, Mãn Đô Hồ Bảo Lạp Cách, Ngạch Cát Náo Nhĩ | ||
Tô mộc | ||
Hô Nhiệt Đồ Náo Nhĩ, Tát Mạch, Dát Hải Nhạc, A Lạp Thản Hợp Lực | ||
Tây Ô Châu Mục Thấm | Trấn | |
Ba Lạp Dát Nhĩ Cao Lặc, Ba Ngạn Hoa, Cát Nhân Cao Lặc, Hạo Lặc Đồ Cao Lặc, Cao Nhật Hãn | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Hồ Thư, Ô Lan Cáp Lạp Dát | ||
Thái Bộc Tự | Trấn | |
Bảo Xương, Thiên Cân Câu, Hồng Kỳ, Lạc Đà Sơn, Vĩnh Phong | ||
Hương | ||
Hạnh Phúc | ||
Tô mộc | ||
Cống Bảo Lạp Cách | ||
Tương Hoàng | Trấn | |
Tân Bảo Lạp Cách, Ba Ngạn Tháp Lạp | ||
Tô mộc | ||
Ông Cống Ô Lạp, Bảo Cách Đạt Âm Cao Lặc | ||
Chính Tương Bạch | Trấn | |
Minh An Đồ, Tinh Diệu | ||
Tô mộc | ||
Y Hòa Náo Nhĩ, Ô Lan Tra Bố, Bảo Lạp Căn Đào Hải | ||
Chính Lam | Trấn | |
Thượng Đô, Tang Căn Đạt Lai, Cáp Tất Nhật Dát | ||
Tô mộc | ||
Bảo Thiệu Đại, Na Nhật Đồ, Tái Âm Hô Đô Dát, Trát Cách Tư Đài |
A Lạp Thiện (Alxa)
[sửa | sửa mã nguồn]Minh Alxa (A Lạp Thiện) quản lí trực tiếp 3 đơn vị hành chính cấp huyện, toàn bộ đều là các kỳ. Các kỳ này được chia thành 32 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 2 nhai đạo, 14 trấn và 16 tô mộc. | ||
A Lạp Thiện Tả | Trấn | |
---|---|---|
Ôn Đô Nhĩ Lặc Đồ, Ba Nhuận Biệt Lập, Ba Ngạn Hạo Đặc, Gia Nhĩ Dát Lặc Tái Hán, Cát Lan Thái, Tông Biệt Lập, Ngao Luân Bố Lạp Cách, Đằng Cách Lý Ngạch Lý Tư | ||
Tô mộc | ||
Ba Ngạn Mộc Nhân, Ô Lực Cát, Ba Ngạn Nặc Nhật Công, Ngạch Nhĩ Khắc Cáp Thập Cáp, Ngân Căn, Siêu Cách Đồ Hô Nhiệt | ||
A Lạp Thiện Hữu | Trấn | |
Ba Đan Cát Lâm, Nhã Bố Lại, A Lạp Đằng Ngao Bao | ||
Tô mộc | ||
Mạn Đức Lạp, A Lạp Đằng Triêu Cách, Ba Âm Cao Lặc, Tháp Mộc Tố Bố Lạp Cách | ||
Ngạch Tế Nạp | Nhai đạo | |
Hàng Không, Đông Phong | ||
Trấn | ||
Đạt Lai Hô Bố, Đông Phong, Cáp Nhật Bố Nhật Cách Đức Âm Ô Lạp | ||
Tô mộc | ||
Tái Hán Đào Lai, Mã Tông Sơn, Tô Bạc Náo Nhĩ, Ba Ngạn Đào Lai, Ôn Đồ Cao Lặc, Ba Âm Đào Hải |