Danh sách đơn vị hành chính cấp hương của Chiết Giang
Giao diện
Bài viết này không có phần mở đầu. (tháng 12/2021) |
Chiết Giang
[sửa | sửa mã nguồn]Hàng Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp phó tỉnh Hàng Châu quản lí 13 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 10 quận, 2 huyện và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 197 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 99 nhai đạo, 75 trấn, 22 hương và 1 hương dân tộc. | ||
Thượng Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Thanh Ba, Hồ Tân, Tiểu Doanh, Nam Tinh, Tử Dương, Vọng Giang, Khải Toàn, Thải Hà, Áp Lộng Khẩu, Tứ Quý Thanh, Bành Phụ, Kiển Kiều, Đinh Lan, Cửu Bảo | ||
Củng Thự | Nhai đạo | |
Mễ Thị Hạng, Hồ Thự, Tiểu Hà, Hòa Mục, Củng Thần Kiều, Đại Quan, Thượng Đường, Tường Phù, Khang Kiều, Bán Sơn, Trường Khánh, Vũ Lâm, Thiên Thủy, Triều Minh, Triêu Huy, Văn Huy, Đông Tân, Thạch Kiều | ||
Lâm Bình | Nhai đạo | |
Lâm Bình, Đông Hồ, Nam Uyển, Tinh Kiều, Vận Hà, Kiều Tư, Sùng Hiền | ||
Trấn | ||
Đường Thê | ||
Tiền Đường | Nhai đạo | |
Bạch Dương, Hạ Sa, Hà Trang, Nghĩa Bồng, Tân Loan, Lâm Giang, Tiền Tiến | ||
Tây Hồ | Nhai đạo | |
Bắc Sơn, Tây Khê, Thúy Uyển, Cổ Đãng, Tây Hồ, Lưu Hạ, Chuyển Đường, Tưởng Thôn, Linh Ẩn, Văn Tân | ||
Trấn | ||
Tam Đôn, Song Phổ | ||
Tân Giang | Nhai đạo | |
Tây Hưng, Trường Hà, Phổ Duyên | ||
Tiêu Sơn | Nhai đạo | |
Thành Sương, Bắc Cán, Thục Sơn, Tân Đường, Tĩnh Giang, Nam Dương, Nghĩa Bồng, Hà Trang, Tân Loan, Lâm Giang, Tiền Tiến, Văn Yển, Ninh Vi, Tân Nhai, Doanh Phong | ||
Trấn | ||
Lâu Tháp, Hà Thượng, Đái Thôn, Phổ Dương, Tiến Hóa, Lâm Phổ, Nghĩa Kiều, Sở Tiền, Nha Tiền, Qua Lịch, Ích Nông, Đảng Loan | ||
Dư Hàng | Nhai đạo | |
Ngũ Thường, Nhân Hòa, Lương Chử, Nhàn Lâm, Thương Tiền, Dư Hàng, Trung Thái | ||
Trấn | ||
Kính Sơn, Bình Diêu, Lô Điểu, Bách Trượng, Hoàng Hồ | ||
Phú Dương | Nhai đạo | |
Phú Xuân, Xuân Giang, Lộc Sơn, Đông Châu, Ngân Hồ | ||
Trấn | ||
Vạn Thị, Động Kiều, Lục Chử, Vĩnh Xương, Lý Sơn, Thường Lục, Tràng Khẩu, Thường An, Long Môn, Tân Đăng, Tư Khẩu, Đại Nguyên, Linh Kiều | ||
Hương | ||
Tân Đồng, Thượng Quan, Hoàn Sơn, Hồ Nguyên, Xuân Kiến, Ngư Sơn | ||
Lâm An | Nhai đạo | |
Linh Lung, Cẩm Nam, Cẩm Thành, Cẩm Bắc, Thanh Sơn Hồ | ||
Trấn | ||
Cao Hồng, Thái Hồ, Vu Tiềm, Thái Dương, Tiềm Xuyên, Xương Hóa, Hà Kiều, Thoan Khẩu, Thanh Lương Phong, Đảo Thạch, Bản Kiều, Thiên Mục Sơn, Long Cương | ||
Đồng Lư | Nhai đạo | |
Cựu Huyện, Đồng Quân, Thành Nam, Phượng Xuyên | ||
Trấn | ||
Phú Xuân Giang, Hoành Thôn, Phân Thủy, Dao Lâm, Bách Giang, Giang Nam | ||
Hương | ||
Chung Sơn, Tân Hợp, Hợp Thôn | ||
Hương dân tộc | ||
Nga Sơn | ||
Thuần An | Trấn | |
Thiên Đảo Hồ, Văn Xương, Thạch Lâm, Lâm Kỳ, Uy Bình, Khương Gia, Tử Đồng, Phần Khẩu, Trung Châu, Đại Thự, Phong Thụ Lĩnh | ||
Hương | ||
Lý Thương, Kim Phong, Phú Văn, Tả Khẩu, Bình Môn, Dao Sơn, Vương Phụ, Tống Thôn, Cưu Khanh, Lãng Xuyên, Giới Thủ, An Dương | ||
Kiến Đức | Nhai đạo | |
Tân An Giang, Dương Khê, Canh Lâu | ||
Trấn | ||
Liên Hoa, Càn Đàm, Mai Thành, Dương Thôn Kiều, Hạ Nhai, Đại Dương, Tam Đô, Thọ Xương, Hàng Đầu, Đại Từ Nham, Đại Đồng, Lý Gia | ||
Hương | ||
Khâm Đường |
Ninh Ba
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp phó tỉnh Ninh Ba quản lí 10 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 6 quận, 2 huyện và quản lí đại thể 2 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 156 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 73 nhai đạo, 73 trấn, và 10 hương. | ||
Hải Thự | Nhai đạo | |
---|---|---|
Nam Môn, Giang Hạ, Tây Môn, Nguyệt Hồ, Cổ Lâu, Bạch Vân, Đoạn Đường, Vọng Xuân, Thạch Thế | ||
Trấn | ||
Cao Kiều, Hoành Nhai, Tập Sĩ Cảng, Cổ Lâm, Động Kiều, Ngân Giang, Chương Thủy | ||
Hương | ||
Long Quan | ||
Giang Bắc | Nhai đạo | |
Ngoại Than, Khổng Phổ, Văn Giáo, Dũng Giang, Trang Kiều, Hồng Đường, Tiền Giang | ||
Trấn | ||
Từ Thành | ||
Bắc Lôn | Nhai đạo | |
Đại Tạ, Tân Thế, Tiểu Cảng, Đại Thế, Hà Phổ, Sài Kiều, Thích Gia Sơn, Xuân Hiểu, Mai Sơn, Quách Cự, Bạch Phong | ||
Trấn Hải | Nhai đạo | |
Chiêu Bảo Sơn, Giao Xuyên, Lạc Đà, Trang Thị, Quý Tứ | ||
Trấn | ||
Hải Phổ, Cửu Long Hồ | ||
Ngân Châu | Nhai đạo | |
Hạ Ứng, Chung Công Miếu, Mai Khư, Trung Hà, Thủ Nam, Phan Hỏa, Bách Trượng, Đông Thắng, Minh Lâu, Bạch Hạc, Đông Liễu, Đông Giao, Phúc Minh, Tân Minh, Tụ Hiền | ||
Trấn | ||
Chiêm Kỳ, Hàm Tường, Đường Khê, Đông Tiền, Đông Ngô, Ngũ Hương, Khâu Ải, Vân Long, Hoành Khê, Khương Sơn | ||
Phụng Hóa | Nhai đạo | |
Cẩm Bình, Nhạc Lâm, Giang Khẩu, Tây Ổ, Tiêu Vương Miếu, Phương Kiều, Thượng Điền, Thuần Hồ | ||
Trấn | ||
Khê Khẩu, Cừu Thôn, Đại Yển, Tùng Áo | ||
Tượng Sơn | Nhai đạo | |
Đan Đông, Đan Tây, Tước Khê | ||
Trấn | ||
Thạch Phổ, Tây Chu, Hạc Phổ, Hiền Tường, Tường Đầu, Tứ Châu Đầu, Định Đường, Đồ Tỳ, Đại Từ, Tân Kiều | ||
Hương | ||
Đông Trần, Hiểu Đường, Hoàng Tị Áo, Mao Dương, Cao Đường Đảo | ||
Ninh Hải | Nhai đạo | |
Dược Long, Đào Nguyên, Mai Lâm, Kiều Đầu Hồ | ||
Trấn | ||
Trường Nhai, Lực Dương, Nhất Thị, Xóa Lộ, Tiền Đồng, Tang Châu, Hoàng Đàn, Đại Giai Hà, Cường Giao, Tây Điếm, Thâm Quyến | ||
Hương | ||
Hồ Trần, Trà Viện, Việt Khê | ||
Dư Diêu | Nhai đạo | |
Lê Châu, Phượng Sơn, Lan Giang, Dương Minh, Đê Đường, Lãng Hà | ||
Trấn | ||
Lâm Sơn, Hoàng Gia Phụ, Tiểu Tào Nga, Tứ Môn, Mã Chử, Mưu Sơn, Trượng Đình, Tam Thất Thị, Hà Mỗ Độ, Đại Ẩn, Lục Phụ, Lương Lộng, Đại Lam, Tứ Minh Sơn | ||
Hương | ||
Lộc Đình | ||
Từ Khê | Nhai đạo | |
Tông Hán, Khảm Đôn, Hử Sơn, Bạch Sa Lộ, Cổ Đường | ||
Trấn | ||
Chưởng Khởi, Quan Hải Vệ, Phụ Hải, Kiều Đầu, Khuông Yển, Tiêu Lâm, Tân Phổ, Thắng Sơn, Hoành Hà, Sùng Thọ, Am Đông, Trường Hà, Chu Hạng, Long Sơn |
Ôn Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Ôn Châu quản lí 12 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 4 quận, 5 huyện và quản lí đại thể 3 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 180 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 62 nhai đạo, 90 trấn, 2 trấn dân tộc, 21 hương và 5 hương dân tộc. | ||
Lộc Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Ngũ Mã, Thất Đô, Tân Giang, Nam Hối, Tùng Đài, Song Tự, Ngưỡng Nghĩa, Đại Nam, Bồ Hài Thị, Nam Giao, Quảng Hóa, Phong Môn | ||
Trấn | ||
Đằng Kiều, Sơn Phúc | ||
Long Loan | Nhai đạo | |
Vĩnh Trung, Bồ Châu, Hải Tân, Vĩnh Hưng, Trạng Nguyên, Dao Khê | ||
Âu Hải | Nhai đạo | |
Cảnh Sơn, Ngô Điền, Nam Bạch Tượng, Trà Sơn, Lâu Kiều, Tân Kiều, Tam Dương, Cù Khê, Quách Khê, Phan Kiều, Lệ Áo, Tiên Nham | ||
Trấn | ||
Trạch Nhã | ||
Động Đầu | Nhai đạo | |
Bắc Áo, Linh Côn, Đông Bình, Nguyên Giác, Nghê Tự | ||
Trấn | ||
Đại Môn | ||
Hương | ||
Lộc Tây | ||
Vĩnh Gia | Nhai đạo | |
Đông Thành, Bắc Thành, Nam Thành, Tam Giang, Hoàng Điền, Ô Ngưu, Âu Bắc | ||
Trấn | ||
Kiều Đầu, Kiều Hạ, Đại Nhược Nham, Bích Liên, Tốn Thạch, Nham Đầu, Phong Lâm, Nham Thản, Sa Đầu, Hạc Thịnh, Kim Khê | ||
Hương | ||
Vân Lĩnh, Mính Áo, Khê Hạ, Giới Khanh | ||
Bình Dương | Trấn | |
Côn Dương, Ngao Giang, Thủy Đầu, Tiêu Giang, Đằng Giao, Sơn Môn, Thuận Khê, Nam Nhạn, Vạn Toàn, Hải Tây, Nam Kỷ, Ma Bộ, Phượng Ngọa, Hoài Khê | ||
Hương | ||
Nháo Thôn | ||
Hương dân tộc | ||
Thanh Nhai | ||
Thương Nam | Trấn | |
Linh Khê, Nghi Sơn, Tiền Khố, Kim Hương, Tảo Khê, Kiều Đôn, Phàn Sơn, Xích Khê, Mã Trạm, Vọng Lý, Viêm Đình, Đại Ngư, Cử Khê, Nam Tống, Hà Quan, Duyên Phổ | ||
Hương dân tộc | ||
Phượng Dương, Đại Lĩnh | ||
Văn Thành | Trấn | |
Đại Học, Bách Trượng Tế, Nam Điền, Hoàng Thản, San Khê, Cự Tự, Ngọc Hồ, Học Khẩu, Chu Nhưỡng, Đồng Linh Sơn, Nhị Nguyên | ||
Trấn dân tộc | ||
Tây Khanh | ||
Hương | ||
Quế Sơn, Song Quế, Bình Hòa, Công Dương | ||
Hương dân tộc | ||
Chu Sơn | ||
Thái Thuận | Trấn | |
La Dương, Bách Trượng, Tiểu Thôn, Tứ Khê, Bành Khê, Nhã Dương, Sĩ Dương, Tam Khôi, Nam Phổ Khê, Quy Hồ, Tây Dương | ||
Trấn dân tộc | ||
Ti Tiền | ||
Hương | ||
Bao Dương, Phượng Dương, Đông Khê, Liễu Phong, Tuyết Khê, Đại An | ||
Hương dân tộc | ||
Trúc Lý | ||
Thụy An | Nhai đạo | |
An Dương, Ngọc Hải, Cẩm Hồ, Đông Sơn, Thượng Vọng, Tân Thăng, Đinh Điền, Phi Vân, Tiên Hàng, Nam Tân, Phan Đại, Vân Chu | ||
Trấn | ||
Đường Hạ, Mã Tự, Đào Sơn, Hồ Lĩnh, Cao Lâu, Đồng Phổ, Lâm Xuyên, Tào Thôn, Bình Dương Khanh | ||
Hương | ||
Phương Trang, Bắc Kỷ | ||
Nhạc Thanh | Nhai đạo | |
Thành Đông, Nhạc Thành, Thành Nam, Diêm Bồn, Ông Dương, Bạch Thạch, Thạch Phàm, Thiên Thành | ||
Trấn | ||
Đại Kinh, Tiên Khê, Nhạn Đãng, Phù Dung, Thanh Giang, Hồng Kiều, Đạm Khê, Liễu Thị, Bắc Bạch Tượng, Hồ Vụ, Nam Đường, Nam Nhạc, Bồ Kỳ, Bàn Thạch | ||
Hương | ||
Trí Nhân, Long Tây, Lĩnh Để | ||
Long Cảng | Không có đơn vị hành chính cấp hương |
Gia Hưng
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Gia Hưng quản lí 7 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 2 quận, 2 huyện và quản lí đại thể 3 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 72 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 30 nhai đạo và 42 trấn. | ||
Nam Hồ | Nhai đạo | |
---|---|---|
Kiến Thiết, Giải Phóng, Tân Gia, Nam Hồ, Tân Hưng, Thành Nam, Đông Sách, Trường Thủy, Thất Tinh | ||
Trấn | ||
Phượng Kiều, Dư Tân, Tân Phong, Đại Kiều | ||
Tú Châu | Nhai đạo | |
Tân Thành, Gia Bắc, Đường Hối, Cao Chiếu | ||
Trấn | ||
Vương Giang Kính, Du Xa Cảng, Tân Thăng, Vương Điếm, Hồng Hợp | ||
Gia Thiện | Nhai đạo | |
Ngụy Đường, La Tinh, Huệ Dân | ||
Trấn | ||
Đại Vân, Tây Đường, Cán Diêu, Đào Trang, Diêu Trang, Thiên Ngưng | ||
Hải Diêm | Nhai đạo | |
Vũ Nguyên, Tây Đường Kiều, Tần Sơn, Vọng Hải | ||
Trấn | ||
Thẩm Đãng, Bách Bộ, Vu Thành, Cảm Phổ, Thông Nguyên | ||
Hải Ninh | Nhai đạo | |
Giáp Thạch, Hải Châu, Hải Xương, Mã Kiều | ||
Trấn | ||
Hứa Thôn, Trường An, Chu Vương Miếu, Đinh Kiều, Tà Kiều, Hoàng Loan, Diêm Quan, Viên Hoa | ||
Bình Hồ | Nhai đạo | |
Đương Hồ, Chung Đại, Tào Kiều | ||
Trấn | ||
Sạ Phổ, Tân Đại, Tân Thương, Quảng Trần, Sơn Đại, Độc Sơn Cảng | ||
Đồng Hương | Nhai đạo | |
Ngô Đồng, Phượng Minh, Cao Kiều | ||
Trấn | ||
Ô Trấn, Bộc Viện, Đồ Điện, Thạch Môn, Hà Sơn, Châu Tuyền, Đại Ma, Sùng Phúc |
Hồ Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Hồ Châu quản lí trực tiếp 5 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 quận và 3 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 71 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 26 nhai đạo, 39 trấn và 6 hương. | ||
Ngô Hưng | Nhai đạo | |
---|---|---|
Nguyệt Hà, Triêu Dương, Ái Sơn, Phi Anh, Long Tuyền, Phượng Hoàng, Khang Sơn, Nhân Hoàng Sơn, Tân Hồ, Long Khê, Dương Gia Phụ, Hoàn Chử, Hồ Đông | ||
Trấn | ||
Chức Lý, Bát Lý Điếm, Diệu Tây, Đại Khê, Đông Lâm | ||
Hương | ||
Đạo Tràng | ||
Nam Tầm | Trấn | |
Nam Tầm, Song Lâm, Luyện Thị, Thiện Liễn, Cựu Quán, Lăng Hồ, Hòa Phu, Thiên Kim, Thạch Tông | ||
Đức Thanh | Nhai đạo | |
Vũ Khang, Vũ Dương, Phụ Khê, Hạ Chử Hồ, Khang Càn | ||
Trấn | ||
Càn Nguyên, Tân Thị, Lạc Xá, Chung Quản, Lôi Điện, Vũ Việt, Tân An, Mạc Cán Sơn | ||
Trường Hưng | Nhai đạo | |
Trĩ Thành, Họa Khê, Thái Hồ, Long Sơn | ||
Trấn | ||
Hồng Kiều, Lý Gia Hạng, Giáp Phổ, Lâm Thành, Hồng Tinh Kiều, Tiểu Phổ, Hòa Bình, Tứ An, Môi Sơn | ||
Hương | ||
Thủy Khẩu, Lữ Sơn | ||
An Cát | Nhai đạo | |
Đệ Phô, Xương Thạc, Linh Phong, Hiếu Nguyên | ||
Trấn | ||
Chướng Ngô, Hàng Cai, Hiếu Phong, Báo Phúc, Chương Thôn, Thiên Hoang Bình, Mai Khê, Thiên Tử Hồ | ||
Hương | ||
Khê Long, Thượng Thự, Sơn Xuyên |
Thiệu Hưng
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Thiệu Hưng quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận, 1 huyện và quản lí đại thể 2 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 103 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 47 nhai đạo, 49 trấn và 7 hương. | ||
Việt Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Tháp Sơn, Phủ Sơn, Bắc Hải, Thành Nam, Kê Sơn, Địch Đãng, Đông Hồ, Linh Chi, Đông Phổ, Giám Hồ, Đấu Môn, Cao Phụ, Mã Sơn, Tôn Đoan, Đào Yển | ||
Trấn | ||
Phú Thịnh | ||
Kha Kiều | Nhai đạo | |
Kha Kiều, Kha Nham, Hoa Xá, Hồ Đường, Tề Hiền, Phúc Toàn, An Xương, Lan Đình, Tiền Thanh, Dương Tấn Kiều, Mã An | ||
Trấn | ||
Bình Thủy, Vương Đàn, Kê Đông, Li Chử, Hạ Lý | ||
Thượng Ngu | Nhai đạo | |
Bách Quan, Tào Nga, Đông Quan, Đạo Khư, Lương Hồ, Tiểu Việt, Tung Hạ, Lịch Hải | ||
Trấn | ||
Trường Đường, Thượng Phổ, Tang Phổ, Chương Trấn, Hạ Quản, Phong Huệ, Vĩnh Hòa, Dịch Đình, Tạ Đường, Cái Bắc | ||
Hương | ||
Lĩnh Nam, Trần Khê, Đinh Trạch | ||
Tân Xương | Nhai đạo | |
Vũ Lâm, Nam Minh, Thất Tinh, Trừng Đàm | ||
Trấn | ||
Hồi Sơn, Tiểu Tương, Sa Khê, Kính Lĩnh, Nho Áo, Ốc Châu | ||
Hương | ||
Thành Nam, Đông Minh | ||
Chư Kỵ | Nhai đạo | |
Kỵ Dương, Hoán Đông, Đào Chu, Kỵ Nam, Đại Đường | ||
Trấn | ||
Ứng Điếm Nhai, Thứ Ổ, Điếm Khẩu, Diêu Giang, Sơn Hạ Hồ, Phong Kiều, Triệu Gia, Mã Kiếm, Ngũ Tiết, Bài Đầu, Đồng Sơn, An Hoa, Hoàng Sơn, Trần Trạch, Lĩnh Bắc, Lý Phổ, Đông Bạch Hồ | ||
Hương | ||
Đông Hòa | ||
Thặng Châu | Nhai đạo | |
Diệm Hồ, Tam Giang, Lộc Sơn, Phổ Khẩu | ||
Trấn | ||
Cam Lâm, Trường Nhạc, Sùng Nhân, Hoàng Trạch, Tam Giới, Thạch Hoàng, Cốc Lai, Tiên Nham, Kim Đình, Hạ Vương | ||
Hương | ||
Quý Môn |
Kim Hoa
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Kim Hoa quản lí 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 2 quận, 3 huyện và quản lí đại thể 4 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 147 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 42 nhai đạo, 73 trấn, 1 trấn dân tộc, 30 hương và 1 hương dân tộc. | ||
Vụ Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Thành Đông, Thành Trung, Thành Tây, Thành Bắc, Giang Nam, Tam Giang, Tây Quan, Thu Tân, Tân Sư | ||
Trấn | ||
La Điếm, Nhã Phán, An Địa, Bạch Long Kiều, Lang Gia, Tưởng Đường, Thang Khê, La Phụ, Dương Phụ | ||
Hương | ||
Càn Tây, Trúc Mã, Trường Sơn, Nhược Dương, Sa Phán, Tháp Thạch, Lĩnh Thượng, Tân Phán, Tô Mạnh | ||
Kim Đông | Nhai đạo | |
Đa Hồ, Đông Hiếu | ||
Trấn | ||
Hiếu Thuận, Phó Thôn, Tào Trạch, Lễ Phổ, Lĩnh Hạ, Giang Đông, Đường Nhã, Xích Tùng | ||
Hương | ||
Nguyên Đông | ||
Vũ Nghĩa | Nhai đạo | |
Bạch Dương, Hồ Sơn, Thục Khê | ||
Trấn | ||
Lý Thản, Đồng Cầm, Tuyền Khê, Tân Trạch, Vương Trạch, Đào Khê, Giao Đạo | ||
Trấn dân tộc | ||
Liễu Thành | ||
Hương | ||
Đại Điền, Bạch Mỗ, Du Nguyên, Thản Hồng, Tây Liên, Tam Cảng, Đại Khê Khẩu | ||
Phổ Giang | Nhai đạo | |
Phổ Nam, Tiên Hoa, Phổ Dương | ||
Trấn | ||
Hoàng Trạch, Bạch Mã, Trịnh Gia Ổ, Trịnh Trạch, Nham Đầu, Đàn Khê, Hàng Bình | ||
Hương | ||
Đại Phán, Trung Dư, Tiền Ngô, Hoa Kiều, Ngu Trạch | ||
Bàn An | Nhai đạo | |
An Văn, Tân Ác | ||
Trấn | ||
Nhân Xuyên, Đại Bàn, Phương Tiền, Ngọc Sơn, Thượng Hồ, Lãnh Thủy, Tiêm Sơn | ||
Hương | ||
Song Phong, Song Khê, Yểu Xuyên, Cửu Hòa, Bàn Phong | ||
Lan Khê | Nhai đạo | |
Lan Giang, Vân Sơn, Vĩnh Xương, Xích Khê, Nữ Phụ, Thượng Hoa | ||
Trấn | ||
Hoàng Điếm, Hương Khê, Mã Giản, Mai Giang, Hoành Khê, Du Phụ, Chư Cát | ||
Hương | ||
Linh Động, Bách Xã | ||
Hương dân tộc | ||
Thủy Đình | ||
Nghĩa Ô | Nhai đạo | |
Trù Thành, Giang Đông, Trù Giang, Bắc Uyển, Hậu Trạch, Thành Tây, Nhập Tam Lý, Phúc Điền | ||
Trấn | ||
Phật Đường, Xích Ngạn, Nghĩa Đình, Thượng Khê, Tô Khê, Đại Trần | ||
Đông Dương | Nhai đạo | |
Ngô Ninh, Nam Thị, Bạch Vân, Giang Bắc, Thành Đông, Lục Thạch | ||
Trấn | ||
Nguy Sơn, Hổ Lộc, Ca Sơn, Tá Thôn, Đông Dương Giang, Hồ Khê, Mã Trạch, Thiên Tường, Nam Mã, Họa Thủy, Hoành Điếm | ||
Hương | ||
Tam Đan | ||
Vĩnh Khang | Nhai đạo | |
Đông Thành, Tây Thành, Giang Nam | ||
Trấn | ||
Thạch Trụ, Tiền Thương, Chu Sơn, Cổ Sơn, Phương Nham, Long Sơn, Tây Khê, Tượng Châu, Đường Tiên, Hoa Nhai, Chi Anh |
Cù Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Cù Châu quản lí 6 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 2 quận, 3 huyện và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 100 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 18 nhai đạo, 43 trấn, 38 hương và 1 hương dân tộc. | ||
Kha Thành | Nhai đạo | |
---|---|---|
Tân Tân, Phủ Sơn, Hà Hoa, Tín An, Bạch Vân, Song Cảng, Cù Hóa, Hoa Viên | ||
Trấn | ||
Thạch Lương, Hàng Phụ | ||
Hương | ||
Hoàng Gia, Thất Lý, Cửu Hoa, Câu Khê, Hoa Thự, Khương Gia Sơn, Vạn Điền, Thạch Thất | ||
Cù Giang | Nhai đạo | |
Chương Đàm, Phù Thạch | ||
Trấn | ||
Thượng Phương, Hạp Xuyên, Liên Hoa, Toàn Vượng, Đại Châu, Hậu Khê, Nhập Lý, Hồ Nam, Cao Gia, Đỗ Trạch | ||
Hương | ||
Hôi Bình, Thái Chân, Song Kiều, Chu Gia, Vân Khê, Cử Thôn, Lĩnh Dương, Hoàng Đàn Khẩu | ||
Thường Sơn | Nhai đạo | |
Thiên Mã, Tử Cảng, Kim Xuyên | ||
Trấn | ||
Bạch Thạch, Chiêu Hiền, Thanh Thạch, Cầu Xuyên, Huy Phụ, Phương Thôn | ||
Hương | ||
Hà Gia, Đồng Cung, Đại Kiều Đầu, Tân Xương, Đông Án | ||
Khai Hóa | Trấn | |
Đồng Thôn, Dương Lâm, Tô Trang, Tề Khê, Thôn Đầu, Hoa Phụ, Mã Kim, Trì Hoài | ||
Hương | ||
Trung Thôn, Trường Hồng, Hà Điền, Lâm Sơn, Âm Khanh, Đại Khê Biên | ||
Long Du | Nhai đạo | |
Long Châu, Đông Hoa | ||
Trấn | ||
Hồ Trần, Tiểu Nam, Chiêm Gia, Khê Khẩu, Hoành Sơn, Tháp Thạch | ||
Hương | ||
La Gia, Miếu Hạ, Thạch Phật, Xã Dương, Đại Nhai, Mô Hoàn | ||
Hương dân tộc | ||
Mộc Trần | ||
Giang Sơn | Nhai đạo | |
Song Tháp, Hổ Sơn, Thanh Hồ | ||
Trấn | ||
Tứ Đô, Đàn Thạch, Đại Kiều, Tân Đường Biên, Nhập Bát Đô, Trường Đài, Thượng Dư, Phượng Lâm, Hạp Khẩu, Thạch Môn, Hạ Thôn | ||
Hương | ||
Đại Trần, Oản Diêu, Bảo An, Đường Nguyên Khẩu, Trương Thôn |
Chu Sơn
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Chu Sơn quản lí trực tiếp 4 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 quận, 2 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 36 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 14 nhai đạo, 17 trấn và 5 hương. | ||
Định Hải | Nhai đạo | |
---|---|---|
Xương Quốc, Hoàn Nam, Thành Đông, Diêm Thương, Lâm Thành, Sầm Cảng, Mã Áo, Song Kiều, Tiểu Sa, Thiên Đảo | ||
Trấn | ||
Kim Đường, Bạch Tuyền, Cán Lãm | ||
Phổ Đà | Nhai đạo | |
Thẩm Gia Môn, Đông Cảng, Chu Gia Tiêm, Triển Mao | ||
Trấn | ||
Lục Hoành, Hà Trì, Đào Hoa, Đông Cực, Phổ Đà Sơn | ||
Đại Sơn | Trấn | |
Cao Đình, Đông Sa, Đại Đông, Đại Tây, Trường Đồ, Cù Sơn | ||
Hương | ||
Tú Sơn | ||
Thặng Tứ | Trấn | |
Thái Viên, Thặng Sơn, Dương Sơn | ||
Hương | ||
Ngũ Long, Hoàng Long, Cẩu Kỷ, Hoa Điểu |
Thai Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Thai Châu quản lí 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 3 quận, 3 huyện và quản lí đại thể 3 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 129 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 44 nhai đạo, 61 trấn và 24 hương. | ||
Tiêu Giang | Nhai đạo | |
---|---|---|
Hải Môn, Bạch Vân, Gia Chỉ, Hồng Gia, Tam Giáp, Hạ Trần, Tiền Sở, Chương An | ||
Trấn | ||
Đại Trần | ||
Hoàng Nham | Nhai đạo | |
Đông Thành, Nam Thành, Tây Thành, Bắc Thành, Tân Tiền, Trừng Giang, Giang Khẩu, Cao Kiều | ||
Trấn | ||
Ninh Khê, Bắc Dương, Đầu Đà, Viện Kiều, Sa Phụ | ||
Hương | ||
Tự Đầu, Thượng Trịnh, Phú Sơn, Mao Xa, Thượng Dương, Bình Điền | ||
Lộ Kiều | Nhai đạo | |
Lộ Nam, Lộ Kiều, Lộ Bắc, Loa Dương, Đồng Tự, Phong Giang | ||
Trấn | ||
Tân Kiều, Hoành Nhai, Kim Thanh, Bồng Nhai | ||
Tam Môn | Nhai đạo | |
Hải Du, Hải Nhuận, Sa Liễu | ||
Trấn | ||
Châu Áo, Đình Bàng, Kiện Khiêu, Hoành Độ, Phổ Bá Cảng, Hoa Kiều | ||
Hương | ||
Xà Bàn | ||
Thiên Thai | Nhai đạo | |
Xích Thành, Thủy Phong, Phúc Khê | ||
Trấn | ||
Bạch Hạc, Thạch Lương, Nhai Đầu, Bình Kiều, Thản Đầu, Tam Hợp, Hồng Trù | ||
Hương | ||
Tam Châu, Long Khê, Lôi Phong, Nam Bình, Vịnh Khê | ||
Tiên Cư | Nhai đạo | |
An Châu, Nam Phong, Phúc Ứng | ||
Trấn | ||
Hoành Khê, Phụ Đầu, Bạch Tháp, Điền Thị, Quan Lộ, Hạ Các, Chu Khê | ||
Hương | ||
An Lĩnh, Khê Cảng, Tưu Sơn, Đạm Trúc, Bà Than, Thượng Trương, Bộ Lộ, Quảng Độ, Đại Chiến, Song Miếu | ||
Ôn Lĩnh | Nhai đạo | |
Thái Bình, Thành Đông, Thành Tây, Thành Bắc, Hoành Phong | ||
Trấn | ||
Trạch Quốc, Đại Khê, Tùng Môn, Nhược Hoành, Tân Hà, Thạch Đường, Tân Hải, Ôn Kiệu, Thành Nam, Thạch Kiều Đầu, Ổ Căn | ||
Lâm Hải | Nhai đạo | |
Cổ Thành, Đại Dương, Giang Nam, Đại Điền, Thiệu Gia Độ | ||
Trấn | ||
Tấn Kiều, Đông Thăng, Hối Khê, Tiểu Chi, Hà Đầu, Bạch Thủy Dương, Quát Thương, Vĩnh Phong, Vưu Khê, Dũng Tuyền, Duyên Giang, Đỗ Kiều, Thượng Bàn, Đào Chử | ||
Ngọc Hoàn | Nhai đạo | |
Ngọc Thành, Khảm Môn, Đại Mạch Tự | ||
Trấn | ||
Thanh Cảng, Sở Môn, Cán Giang, Sa Môn, Lô Phổ, Long Khê | ||
Hương | ||
Kê Sơn, Hải Sơn |
Lệ Thủy
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cấp địa khu Lệ Thủy quản lí 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó quản lí trực tiếp 1 quận, 6 huyện, 1 huyện tự trị và quản lí đại thể 1 thành phố cấp huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 173 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 31 nhai đạo, 53 trấn, 1 trấn dân tộc, 82 hương và 6 hương dân tộc. | ||
Liên Đô | Nhai đạo | |
---|---|---|
Tử Kim, Nham Tuyền, Vạn Tượng, Bạch Vân, Liên Thành, Nam Minh Sơn | ||
Trấn | ||
Bích Hồ, Đại Cảng Đầu, Nhã Khê | ||
Trấn dân tộc | ||
Lão Trúc | ||
Hương | ||
Thái Bình, Tiên Độ, Phong Nguyên, Hoàng Thôn | ||
Hương dân tộc | ||
Lệ Tân | ||
Thanh Điền | Nhai đạo | |
Hạc Thành, Âu Nam, Du Trúc, Tam Khê Khẩu | ||
Trấn | ||
Ôn Khê, Đông Nguyên, Cao Hồ, Thuyền Liêu, Hải Khẩu, Tịch Khẩu, Bắc Sơn, Sơn Khẩu, Nhân Trang, Trinh Phụ | ||
Hương | ||
Vạn Sơn, Hoàng Dương, Quý Trạch, Cao Thị, Hải Khê, Chương Thôn, Trinh Vượng, Thư Kiều, Cự Phổ, Vạn Phụ, Phương Sơn, Thang Dương, Quý Áo, Tiểu Chu Sơn, Ngô Khanh, Nhân Cung, Chương Đán, Phụ Sơn | ||
Tấn Vân | Nhai đạo | |
Ngũ Vân, Tân Bích, Tiên Đô | ||
Trấn | ||
Hồ Trấn, Tân Kiến, Thư Hồng, Đại Dương, Đông Độ, Đông Phương, Đại Nguyên | ||
Hương | ||
Thất Lý, Tiền Lộ, Tam Khê, Dong Giang, Song Khê, Hồ Nguyên, Phương Khê, Thạch Kiển | ||
Toại Xương | Nhai đạo | |
Diệu Cao, Vân Phong | ||
Trấn | ||
Tân Lộ Loan, Bắc Giới, Kim Trúc, Đại Chá, Thạch Luyện, Vương Thôn Khẩu, Hoàng Sa Yêu | ||
Hương | ||
Liêm Trúc, Ứng Thôn, Cao Bình, Hồ Sơn, Thái Nguyên, Tiêu Than, Long Dương, Chá Đại Khẩu, Tây Phán, Am Khẩu | ||
Hương dân tộc | ||
Tam Nhân | ||
Tùng Dương | Nhai đạo | |
Tây Bình, Thủy Nam, Vọng Tùng | ||
Trấn | ||
Cổ Thị, Ngọc Nham, Tượng Khê, Đại Đông Bá, Tân Hưng | ||
Hương | ||
Diệp Thôn, Trai Đàn, Tam Đô, Trúc Nguyên, Tứ Đô, Xích Thọ, Chương Khê, Phong Bình, Dụ Khê, An Dân | ||
Hương dân tộc | ||
Bản Kiều | ||
Vân Hòa | Nhai đạo | |
Phù Vân, Nguyên Hòa, Bạch Long Sơn, Phượng Hoàng Sơn | ||
Trấn | ||
Sùng Đầu, Thạch Đường, Khẩn Thủy Than | ||
Hương | ||
Xích Thạch | ||
Hương dân tộc | ||
Vụ Khê, An Khê | ||
Khánh Nguyên | Nhai đạo | |
Tùng Nguyên, Mông Châu, Bình Đô | ||
Trấn | ||
Hoàng Điền, Trúc Khẩu, Hà Địa, Tả Khê, Hiền Lương, Bách Sơn Tổ | ||
Hương | ||
Lĩnh Đầu, Ngũ Đại Bảo, Ứ Thượng, An Nam, Trương Thôn, Long Cung, Cử Thủy, Giang Căn, Long Khê, Quan Đường | ||
Cảnh Ninh | Nhai đạo | |
Hồng Tinh, Hạc Khê | ||
Trấn | ||
Bột Hải, Đông Khanh, Anh Xuyên, Sa Loan | ||
Hương | ||
Đại Quân, Trừng Chiếu, Mai Kỳ, Trịnh Khanh, Đại Tế, Cảnh Nam, Nhạn Khê, Lô Từ, Ngô Đồng, Tiểu Khê, Mao Dương, Thu Lô, Đại Địa, Gia Địa, Cửu Long | ||
Long Tuyền | Nhai đạo | |
Long Uyên, Tây Nhai, Kiếm Trì, Thạch Đạt Thạch | ||
Trấn | ||
Bát Đô, Thượng Dương, Tiểu Mai, Tra Điền, An Nhân, Cẩm Khê, Trụ Long, Bình Nam | ||
Hương | ||
Lan Cự, Bảo Khê, Đạo Thái, Nham Chương, Thành Bắc, Long Nam | ||
Hương dân tộc | ||
Trúc Dương |