Danh sách đĩa nhạc của Lena Meyer-Landrut
Danh sách đĩa nhạc của Lena | |
---|---|
Album phòng thu | 4 |
Album video | 1 |
Video âm nhạc | 8 |
Đĩa đơn | 8 |
Đây là danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ người Đức Lena Meyer-Landrut, bao gồm 3 album phòng thu, 7 đĩa đơn, và sáu bản kĩ thuật số.
Lena Meyer-Landrut bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình sau khi chiến thắng Unser Star für Oslo (Our Star for Oslo), một chương trình truyền hình nhằm chọn ra thí sinh người Đức tham dự cuộc thi Eurovision Song Contest 2010. Với ba ca khúc đầu tiên của mình trong đêm chung kết là ("Bee", "Satellite" và "Love Me"), cô thiết lập một kỉ lục vô tiền khoáng hậu là ra mắt với ba ca khúc đều nằm trong Top 5 của BXH đĩa đơn ở Đức. "Satellite" ra mắt tại vị trí cao nhất trong BXH và nhận được 2 chứng nhận Đĩa Bạch Kim.[1][2] "Satellite" cũng giành được No.1 tại Đan Mạch, Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và BXH đĩa đơn European Hot 100.[3][4][5][6][7][8] Thạng/2010, Lena phát hành album phòng thu đầu tay My Cassette Player, ra mắt tại vị trí cao nhất tại BXH Album của Đức và Áo, và No.3 tại Thụy Sĩ.[7][9][10] Album đã nhận được 5 chứng nhận Đĩa Vàng nhờ thành tích bán được hơn 500.000 bản.[2] Đĩa đơn chính thức thứ hai trích từ album, "Touch a New Day", ra mắt tại vị trí No.13 tại Đức và No.26 tại Áo.[10][11]
Album thứ hai của Lena, Good News, được phát hành vào tháng 02/2011 và ngay lập tức ra mắt tại vị trí cao nhất tại Đức.[12] Đĩa đơn được phát hành đầu tiên của album được giới thiệu thông qua chương trình truyền hình Unser Song für Deutschland với tựa đề "Taken by a Stranger".
Ngày 01/8, Lena thông báo qua tài khoản Twitter cô sẽ phát hành đĩa đơn "Stardust", ca khúc đầu tiên trong album mới cùng tên của cô. Đĩa đơn được phát hành vào ngày 21 tháng 9[13] và nhận được chứng nhận Đĩa Vàng sau khi bán được hơn 150.000 bản[14] Album được phát hành vào ngày 12 tháng 10 và giành được No.2 BXH Album Đức trong tuần đầu.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [15] |
AUT [10] |
BEL (FLA) [16] |
DEN [3] |
FIN [4] |
GRE [17] |
NOR [5] |
SWE [6] |
SWI [7] | ||||
My Cassette Player |
|
1 | 1 | 54 | 40 | 43 | 4 | 7 | 5 | 3 | ||
Good News |
|
1 | 7 | — | — | — | — | — | — | 15 |
| |
Stardust |
|
2 | 14 | — | — | — | — | — | — | 31 |
| |
Crystal Sky |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"—" ký hiệu thể hiện rằng ca khúc không được xếp hạng hoặc không được phát hành. |
Album video
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết |
---|---|
Good News Live |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Chứng nhận (chứng nhận doanh số) |
Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
GER [15] |
AUT [10] |
BEL (FLA) [16] |
DEN [3] |
FIN [4] |
NLD [18] |
NOR [5] |
SWE [6] |
SWI [7] |
UK [19] | |||||
2010 | "Satellite" | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | 5 | 1 | 1 | 1 | 30 | My Cassette Player | ||
"Touch a New Day" | 13 | 26 | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
2011 | "Taken by a Stranger" | 2 | 18 | 24 [A] |
— | — | 92 | — | — | 29 | 117 | Good News | ||
"What a Man" | 21 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | N/A | |||
2012 | "Stardust" | 2 | 14 | — | — | — | — | — | — | 74 | — |
|
Stardust | |
2013 | "Neon (Lonely People)" | 38 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Mr. Arrow Key" | 46 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
2015 | "Traffic Lights" | 14 | 73 | 99 [B] |
— | — | — | — | — | — | — | Crystal Sky | ||
"—" ký hiệu thể hiện rằng ca khúc không được xếp hạng hoặc không được phát hành. |
A ^ Đứng chứ 26 trên BXH chính thức Ultratop 50 của Bỉ, nhưng đứng 24 trên BXH Ultratip, bao gồm cả Airplay và doanh số.
B ^ Không xuất hiện trên BXH chính thức Ultratop 50 của Bỉ, nhưng xuất hiện trên BXH Ultratip, bao gồm cả Airplay và doanh số.
Ca khúc đi kèm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
GER [15] |
AUT [10] |
SWI [7] | |||
2010 | "Bee" | 3 | 26 | 27 | My Cassette Player |
"Love Me" | 4 | 28 | 39 |
Các ca khúc khác lọt vào BXH
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vị trí cao nhất trên BXH | Ghi chú |
---|---|---|---|
GER [11] | |||
2011 | "Push Forward" | 15 | Nằm trong album Good News |
"Maybe" | 53 | ||
"A Million And One" | 55 | ||
"Mama Told Me" | 58 | ||
2012 | "Time" | 52 | Mặt B của đĩa đơn Stardust |
MV (Video âm nhạc)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Đạo diễn |
---|---|---|
2010 | "Satellite" | Frank Paul Husmann, Manfred Winkens[23] |
"Touch a New Day" | Marten Persiel[24] | |
2011 | "Taken By A Stranger" | Wolf Gresenz |
"What A Man" | Wolf Gresenz | |
2012 | "Stardust" | Bode Brodmüller[25] |
2013 | "Neon (Lonely People)" | Bode Brodmüller |
Mr. Arrow Key | Sandra Ludewig[26] | |
2015 | Traffic Lights | Julian Ticona Cuba[27] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lena Meyer-Landrut/USFO: Satellite” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b c d e f g “Gold-/Platin-Datenbank (Lena)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b c “Danish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b c “Finnish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b c “Norwegian Charts > Lean Meyer-Landrut”. Norwegiancharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b c “Swedish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Swedishcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b c d e “Swiss Charts > Lena Meyer-Landrut”. Swisscharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ “European Hot 100 Singles: Week of ngày 19 tháng 6 năm 2010”. Billboard.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Lena: My Cassette Player” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b c d e “Austrian Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b “Charts.de: Lena (Singles)” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Lena: Good News” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- ^ Single announcement via Twitter (German)
- ^ Lena Stardust Certification
- ^ a b c “German Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b “Flamish Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop.be. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Greek Charts > Lena Meyer-Landrut”. Greekcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Dutch Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ Peak positions for UK:
- For all singles except for those listed below: “Official Charts: Lena”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- For "Taken by a Stranger": “CHART: CLUK Update 28.05.2011 (wk20)CHART LOG UK: NEW ENTRIES UPDATE”. zobbel.de. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Danish Gold and Platinum Awards” (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Swedish Gold and Platinum Awards for 2010” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
- ^ “swiss certifications 2010” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Crew United Database”. crew-united.com. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Homepage Marten Persiel”. Marten Persiel. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Crew United Database”. crew-united.com. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ Facebook Sandra Ludewig
- ^ “Universal: Traffic Lights”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.