Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của Josh Groban

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Josh Groban
Groban biểu diễn trực tiếp tại Manchester, New Hampshire vào năm 2007
Album phòng thu8
Album trực tiếp4
Album tổng hợp2
Video âm nhạc17
Đĩa đơn33

Nam ca sĩ–người viết bài hát người Mỹ Josh Groban đã phát hành tổng cộng 8 album phòng thu, 4 album trực tiếp và 30 đĩa đơn. Anh đã bán được 22,5 triệu album tại Hoa Kỳ.[1]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album phòng thu với vị trí xếp hạng, chứng nhận và doanh số
Tựa đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Doanh số
US
[2]
AUS
[3]
CAN
[4]
FRA
[5]
IRE
[6]
NLD
[7]
NZ
[8]
NOR
[9]
SWE
[10]
UK
[11]
Josh Groban 8 28 6 50 8 4 6 7 28
  • Hoa Kỳ: 5.200.000[17]
Closer
  • Phát hành: 11 tháng 11 năm 2003
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số, cassette
1 25 2 47 62 38 9 2 21 91
  • Hoa Kỳ: 6.100.000[17]
Awake
  • Phát hành: 7 tháng 11 năm 2006
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
2 5 1 5 16 25 29 11 7 12
  • Hoa Kỳ: 2.300.000[17]
Noël
  • Phát hành: 9 tháng 10 năm 2007
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
1 33 1 24 26 26 3 4 58
  • Hoa Kỳ: 5.960.000[27]
Illuminations
  • Phát hành: 16 tháng 11 năm 2010
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
4 21 4 48 12 10 9 17 22 30
  • Hoa Kỳ: 945.000[30]
All That Echoes
  • Phát hành: 5 tháng 2 năm 2013
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
1 11 1 42 11 3 3 3 11 9
  • Hoa Kỳ: 532.000[31]
Stages
  • Phát hành: 28 tháng 4 năm 2015[32]
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
2 2 2 13 2 5 1 22 1
Bridges
  • Phát hành: 21 tháng 9 năm 2018[35]
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
2 14 18 14 29 6
  • Hoa Kỳ: 94.000[36]
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó.

Album trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album trực tiếp với vị trí xếp hạng và chứng nhận
Tựa đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
US
[37]
AUS
[3]
CAN
[37]
IRE
[6]
NLD
[7]
NOR
[9]
UK
[11]
Josh Groban in Concert 34
Live at the Greek
  • Phát hành: 30 tháng 11 năm 2004
  • Nhãn hiệu: 143 Recordsm Reprise Records
  • Định dạng: CD, CD/DVD
24 16 67 32
Awake Live
  • Phát hành: 6 tháng 5 năm 2008
  • Nhãn hiệu: 143 Records, Reprise Records
  • Định dạng: CD, CD/DVD
8 7 56 51 22
Stages Live
  • Phát hành: 5 tháng 2 năm 2016[38][39]
  • Nhãn hiệu: Reprise Records
  • Định dạng: CD/DVD, CD/Blu-ray, tải kỹ thuật số
149 10
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó.

Album tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album tổng hợp với vị trí xếp hạng và chứng nhận
Tựa đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
US
[37]
AUS
[3]
IRE
[6]
NLD
[7]
NZ
[8]
NOR
[9]
SWE
[10]
UK
[11]
With You
A Collection 23 13 11 8 4 10 22
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn với vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận, năm phát hành và tên album
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
US
[43]
US AC
[44]
CAN
[45]
FRA
[5]
NOR
[9]
SWE
[10]
UK
[46]
"To Where You Are" 2001 [a] 1 53 Josh Groban
"You're Still You" 2002 10
"O Holy Night" [b] 1 Josh Groban in Concert
"You Raise Me Up" 2003 73 1 16 74
  • RIAA: Bạch kim[12]
Closer
"Remember When It Rained" 2004 15
"Remember" Troy - Music from the Motion Picture
"Believe" [c] 1 86 The Polar Express
"You Are Loved (Don't Give Up)" 2006 [d] 9 Awake
"Solo Por Ti"
"Smile"
"February Song" 2007 13 119
"You Raise Me Up"
(với African Children's Choir)
76 Đĩa đơn không nằm trong album
"I'll Be Home for Christmas" 95 1 Noël
"Silent Night" / "Noche de Paz (Silent Night)" 19 5
"Ave Maria" 54 50
"Little Drummer Boy"
(với Andy McKee và Gigi Hadid)
18
"The First Noël"
(với Faith Hill)
[e] 20 90
"Angels We Have Heard on High"
(với Brian McKnight)
29
"The Prayer (Trực tiếp)"
(với Celine Dion)
2008 70 37 Đĩa đơn không nằm trong album
"Awake" 13 Awake Live
"Petit Papa Noël" 12 A Collection
"Hidden Away" 2010 12 166 Illuminations
"Voce Existe Em Mim"
"Higher Window" 19
"L'Ora Dell'Addio"
"If I Walk Away" 2012
"Brave" 13 64 All That Echoes
"I Believe (When I Fall in Love It Will Be Forever)" 2013 18
"Your Hideaway" Đĩa đơn không nằm trong album
"Remember When It Rained"
(biểu diễn trực tiếp với Judith Hill)
2014
"The Mystery of Your Gift"
(với Brian Byrne và American Boychoir)
2015
"What I Did for Love" Stages
"Dust and Ashes" 2016 Đĩa đơn không nằm trong album
"Have Yourself a Merry Little Christmas" 1
"Happy Xmas (War Is Over)" 2017 4
"Symphony"[47] 2018 Bridges
"Granted"[48] 14
"99 Years"
(với Jennifer Nettles)
2019 21
"—" chỉ đĩa đơn không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó.

Nghệ sĩ hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn với vị trí xếp hạng và năm phát hành
Tựa đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất
US AUS CAN NOR NZ SWE UK
"We Are the World 25 for Haiti"
(Artists for Haiti)
2010 2 18 7 1 8 5 50

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách video âm nhạc và năm phát hành
Tựa đề Năm
"To Where You Are" 2001
"You Raise Me Up" 2004
"Per Te"
"Remember"
(Nhạc phim của Troy)
"You Are Loved (Don't Give Up)" 2006
"February Song" 2007
"We Are the World 25 for Haiti"
(Artists for Haiti)
2010
"Hidden Away"
"Higher Window" 2011
"If I Walk Away" 2012
"Brave" 2013
"I Believe (When I Fall in Love It Will Be Forever)"
"Hollow Talk"
"What I Did For Love" 2015
"Pure Imagination"
"Bring Him Home"
"Over the Rainbow"
"Anthem"
"River" 2018

Danh sách đĩa hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Josh Groban in Concert (2002)
  • Live at the Greek (2004)
  • Up Close with Josh Groban (phát hành vào Ngày của Mẹ, 2008)
  • Awake Live (2008)
  • Soundstage Presents: Josh Groban - An Evening in New York City (2009)
  • Stages Live (2016)[38]

DVD của các nghệ sĩ khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sarah Brightman: La Luna: Live in Concert (DVD) - 2001 - Hợp tác trong "There for Me"
  • Enchantment (Charlotte Church) - 2001 - Hợp tác trong "The Prayer và “Somewhere"
  • Prelude: The Best of Charlotte Church - 2002 - Hợp tác trong "The Prayer"
  • Concert for World Children's Day (DVD) - 2002 - Trình bày các bài "Gira Con Me," "To Where You Are," "The Prayer" (song ca với Céline Dion) và "Aren't They All Our Children Anthem".
  • Hitman David Foster & Friends (DVD) - 2008 - Trình bày "Bridge Over Troubled Waters" với Bryan Mcknight.
  • Chris Botti In Boston (DVD) - 2009 - Trình bày "Broken Vow".
  • Chess in Concert (DVD) - 2009 - Trình bày "Where I Want to Be," "Quartet (Model of Decorum and Tranquility)," "Mountain Duet," "Anthem," "One More Opponent," "You and I," "The Interview," "Talking Chess," "Endgame" và "You and I (Reprise)."

Bài hát trong CD của các nghệ sĩ khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ cộng tác thường xuyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số nghệ sĩ biểu diễn thường xuyên xuất hiện cùng ban nhạc của Groban. Những nghệ sĩ này gồm:

  • Tariqh Akoni: ghi-ta và chỉ đạo âm nhạc
  • Lucia Micarelli: violon, hỗ trợ nhạc trưởng và chơi solo các đoạn nhạc
  • Tim Curle: bộ gõ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Trust, Gary (ngày 13 tháng 1 năm 2015). “The Biggest Hot 100 Hits to Peak at Nos. 75-51”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Josh Groban Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ a b c “Discography Josh Groban”. Australian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ “Josh Groban Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ a b “Discographie Josh Groban” (bằng tiếng Pháp). French Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ a b c “Discography Josh Groban”. Irish Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ a b c “Discografie Josh Groban” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ a b “Discography Josh Groban”. New Zealand Charts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ a b c d “Discografy Josh Groban”. Norwegian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  10. ^ a b c “Discography Josh Groban”. Swedish Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ a b c Vị trí xếp hạng cao nhất của album tại Vương quốc Anh:
  12. ^ a b c d e f g h i j k “Gold & Platinum Searchable Database – Josh Groban albums”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  13. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  14. ^ a b c d e f g “BPI – Certified Awards Search: Josh Groban”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  15. ^ a b c d e f g “CRIA Certified Awards Search – Josh Groban”. Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ “New Zealand Top 40 Albums > ngày 8 tháng 9 năm 2002”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ a b c d Caulfield, Keith (ngày 23 tháng 10 năm 2015). “Josh Groban's 'Stages' Hits Half-Million in U.S. Sales”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ “2005 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  20. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Nztop40.co.nz. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  21. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  22. ^ “2006 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  23. ^ “Gold certifications Albums – Year 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Nztop40.co.nz. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  25. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  26. ^ “Veckolista Album - Vecka 50, ngày 16 tháng 12 năm 2011” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
  27. ^ Caulfield, Keith (ngày 17 tháng 11 năm 2017). “Billboard 200 Chart Moves: Josh Groban's 'Noel' & Michael Buble's 'Christmas' Albums Return”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ “2010 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  29. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Nztop40.co.nz. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  30. ^ “THE DECADE 2010-2019...SO FAR (WEEK 290)”. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  31. ^ “Upcoming Releases”. Hits Daily Double. HITS Digital Ventures. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2015.
  32. ^ “Josh Groban”. www.facebook.com.
  33. ^ Ryan, Gavin (ngày 15 tháng 8 năm 2015). “ARIA Albums: Dr Dre Compton Debuts At Number One in Australia”. Noise11. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  34. ^ Cross, Alan (ngày 6 tháng 5 năm 2015). “Weekly Music Sales Report and Analysis: ngày 6 tháng 5 năm 2015”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Josh Groban 'Bridges' Pre-order - Warner Bros. Records Official Blog”. Warner Bros. Records Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  36. ^ Caulfield, Keith (ngày 30 tháng 9 năm 2018). “Brockhampton's 'Iridescence' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ a b c “Josh Groban Discography”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  38. ^ a b “Broadway World - #1 for Broadway Shows, Theatre, Entertainment, Tickets & More!”. www.broadwayworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  39. ^ “Josh Groban - Chart history - Billboard”. www.billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  40. ^ “2008 Certification Awards”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ “Gold certifications Albums – Year 2008” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  42. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Nztop40.co.nz. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  43. ^ “Josh Groban Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  44. ^
  45. ^ “Josh Groban Album & Song Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  46. ^ Vị trí xếp hạng cao nhất của đĩa đơn tại Vương quốc Anh:
  47. ^ “Symphony / Josh Groban TIDAL”. Tidal. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ Desk, TV News. “Josh Groban Releases New Single GRANTED From His Forthcoming 8th Studio Album Out this Fall”.
  49. ^ Amore Infinito details” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ a b c d e “Josh Groban Album & Song Chart History: Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.