Danh sách đĩa nhạc của Jennifer Lopez
Giao diện
Danh sách đĩa nhạc của Jennifer Lopez | |
---|---|
Album phòng thu | 7 |
Album tổng hợp | 4 |
EP | 2 |
Đĩa đơn | 34 |
Đĩa đơn quảng bá | 8 |
Nữ nghệ sĩ thu âm người Mỹ Jennifer Lopez đã phát hành 7 album phòng thu, 4 album tổng hợp, 2 đĩa mở rộng, 34 đĩa đơn chính thức và 8 đĩa đơn quảng bá.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Canada [3] |
Pháp [4] |
Đức [5] |
Hà Lan [6] |
New Zealand [7] |
Thụy Điển [8] |
Thụy Sĩ [9] |
Anh [10] | ||||
On the 6 | 8 | 11 | 5 | 15 | 3 | 6 | 18 | 20 | 3 | 14 | |||
J.Lo |
|
1 | 2 | 1 | 6 | 1 | 4 | 3 | 7 | 1 | 2 |
|
|
This Is Me... Then |
|
2 | 14 | 5 | 4 | 4 | 7 | 19 | 7 | 3 | 13 |
|
|
Rebirth |
|
2 | 10 | 2 | 7 | 3 | 1 | 22 | 14 | 1 | 8 |
|
|
Como Ama una Mujer |
|
10 | — | — | 11 | 4 | 31 | — | 49 | 1 | — |
|
|
Brave |
|
12 | 46 | 13 | 28 | 41 | 24 | — | 59 | 6 | 24 | ||
Love? |
|
5 | 9 | 2 | 7 | 4 | 18 | 12 | 14 | 1 | 6 | ||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Album tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Pháp [4] |
Đức [5] |
Hà Lan [6] |
New Zealand [7] |
Thụy Điển [8] |
Thụy Sĩ [9] |
Anh [10] | |||||
J to tha L–O! The Remixes |
|
1 | 11 | 14 | 5 | 5 | 3 | 14 | 39 | 4 |
|
||
On the 6 / J.Lo[35] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
Triple Feature[36] |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
Dance Again... the Hits |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Pháp [4] | ||||||||||||
Glow by J.Lo Remixes |
|
— | — | ||||||||||
The Reel Me |
|
69 | 84 | ||||||||||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn solo
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Thuộc album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [38][39] |
Úc [2] |
Canada [38][40] |
Pháp [4] |
Đức [41] |
Hà Lan [42] |
New Zealand [7] |
Thụy Điển [8][43] |
Thụy Sĩ [44] |
Anh [45] | ||||
"If You Had My Love" | 1999 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | 1 | 1 | 9 | 5 | 4 | On the 6 | |
"No Me Ames"[C] (song ca với Marc Anthony) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Waiting for Tonight" | 8 | 4 | 13 | 10 | 15 | 5 | 5 | 16 | 14 | 5 | |||
"Feelin' So Good" | 2000 | 51 | 20 | 7 | — | 39 | 30 | 11 | 58 | 22 | 15 |
| |
"Let's Get Loud" | — | 9 | — | 40 | 13 | 2 | — | 52 | 10 | — |
| ||
"Love Don't Cost a Thing" | 3 | 4 | 1 | 5 | 6 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | J.Lo | ||
"Play" | 2001 | 18 | 14 | 5 | 20 | 19 | 7 | 7 | 10 | 10 | 3 |
| |
"Ain't It Funny"[D] | — | 9 | — | 13 | 13 | — | 31 | 3 | 9 | 3 | |||
"I'm Real" | 1 | 3 | 6 | 3 | 11 | — | 3 | 8 | 6 | 4 | |||
"Ain't It Funny (Murder Remix)"[D] (hợp tác với Ja Rule & Caddillac Tah) |
2002 | 1 | — | 12 | — | — | — | — | — | — | 4 | J to tha L–O! The Remixes | |
"I'm Gonna Be Alright (Track Masters Remix)" (hợp tác với Nas) |
10 | 16 | 29 | 12 | 6 | 9 | 30 | 22 | 4 | 3 |
| ||
"Alive" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Jenny from the Block" (hợp tác với Styles P & Jadakiss) |
3 | 5 | 1 | 5 | 7 | 3 | 6 | 7 | 4 | 3 | This Is Me... Then | ||
"All I Have" (hợp tác với LL Cool J) |
1 | 2 | 6 | 29 | 19 | 3 | 1 | 15 | 4 | 2 | |||
"I'm Glad" | 2003 | 32 | 10 | 8 | — | 44 | 6 | 22 | 51 | 21 | 11 |
| |
"Baby I Love U!" | 2004 | 72 | — | — | — | — | — | — | — | — | 3 | ||
"Get Right" | 2005 | 12 | 3 | 3 | 2 | 7 | 2 | 2 | 11 | 3 | 1 | Rebirth | |
"Hold You Down" (hợp tác với Fat Joe) |
64 | 17 | — | — | 44 | 26 | 14 | — | 44 | 6 | |||
"Qué Hiciste" | 2007 | 86 | — | — | — | 10 | — | — | — | 1 | — | Como Ama una Mujer | |
"Me Haces Falta" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Do It Well" | 31 | 18 | 23 | 29 | 30 | 17 | — | 54 | 12 | 11 | Brave | ||
"Hold It Don't Drop It"[E] | 2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 72 | ||
"Louboutins"[F] | 2009 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Không thuộc album nào | |
"On the Floor" (hợp tác với Pitbull) |
2011 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | Love? | |
"I'm Into You" (hợp tác với Lil Wayne) |
41 | 45 | 55 | 38 | 16 | 25 | — | 54 | 22 | 9 | |||
"Papi" | 96 | — | 50 | 28 | — | — | — | — | 37 | 67 |
| ||
"Dance Again" (hợp tác với Pitbull) |
2012 | 17 | 28 | 4 | 15 | 19 | 20 | 12 | 22 | 14 | 11 |
|
Dance Again... the Hits |
"Goin' In" (hợp tác với Flo Rida) |
— | — | 54 | — | — | — | — | — | — | — | Step Up Revolution | ||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Thuộc album | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [67] |
AÚc [2] |
Canada [68] |
Pháp [4] |
Đức [41] |
Hà Lan [42] |
New Zealand [7] |
Thụy Sĩ [44] |
Anh [45] | ||||||
"El Ultimo Adios (The Last Goodbye)"[H] (với nhiều ca sĩ) |
2001 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn từ thiện | |||
"What's Going On" (với Artists Against AIDS Worldwide) |
27 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||||
"Control Myself" (LL Cool J hợp tác với Jennifer Lopez) |
2006 | 4 | 17 | 4 | — | 25 | 13 | 7 | — | 2 | Todd Smith | |||
"This Boy's Fire" (Santana hợp tác với Jennifer Lopez & Baby Bash) |
2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Ultimate Santana | |||
"T.H.E. (The Hardest Ever)" (will.i.am hợp tác với Mick Jagger & Jennifer Lopez) |
2011 | 36 [69] |
57 | 10 | — | — | — | — | 41 | 3 | #willpower | |||
"Follow the Leader" (Wisin & Yandel hợp tác với Jennifer Lopez) |
2012 | 110 | — | — | 177 | — | — | — | — | — | Líderes | |||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thuộc album |
---|---|---|
"Open Off My Love"[70] | 1999 | On the 6 |
"El Deseo De Tu Amor"[71] | 2000 | |
"Si Ya Se Acabó"[72] | 2001 | J.Lo |
"Cariño"[73] | ||
"Brave"[74] | 2008 | Brave |
"Fresh Out the Oven"[G] (hợp tác với Pitbull) |
2009 | Không thuộc album nào |
"Good Hit" | 2011 | Love? |
"(What Is) Love?" |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- A ^ Doanh số bán ở Mỹ cho các album On the 6, J.Lo, J to tha L–O! The Remixes, This Is Me... Then, Rebirth, Como Ama una Mujer và Brave vào 1 tháng 10 năm 2010.[75]
- B ^ Doanh số bán ở Mỹ cho album Love? vào tháng 4 năm 2012.[76]
- C ^ "No Me Ames" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đánh vào bảng xếp hạng Hot Latin Songs tại vị trí quán quân.[77][78]
- D ^ Peak positions for "Ain't It Funny" and "Ain't It Funny (Murder Remix)" are combined in Canada and the United States.
- E ^ "Hold It Don't Drop It" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đánh vào bảng xếp hạng Hot Dance Club Songs tại vị trí quán quân.[79]
- F ^ "Louboutins" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đánh vào bảng xếp hạng Hot Dance Club Songs tại vị trí quán quân.[79]
- G ^ "Fresh Out the Oven" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đánh vào bảng xếp hạng Hot Dance Club Songs tại vị trí quán quân.[79]
- H ^ "El Ultimo Adios (The Last Goodbye)" tuy không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đĩa đơn CD của ca khúc lại lọt vào bảng xếp hạng Billboard Top 200 tại vị trí 197.[80]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Jennifer Lopez Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b c d “Discography Jennifer Lopez”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Jennifer Lopez”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d e “Discographie Jennifer Lopez”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “charts.de”. charts.de (bằng tiếng Đức). Media Control GfK International. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Discografie Jennifer Lopez”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d “Discography Jennifer Lopez”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c “Discography Jennifer Lopez”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b “Jennifer Lopez” (To access, click the "View Albums" tab). UK Singles Chart. The Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i j k “RIAA – Gold & Platinum: Jennifer Lopez”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Albums”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009.
- ^ a b c d e f “BPI Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Jennifer Lopez" and select "Search by Keyword") lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b c d e f “Gold-/Platin-Datenbank (Jennifer Lopez)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b c d “CRIA Certified Awards Search: Jennifer Lopez”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1186 (Sunday, ngày 21 tháng 11 năm 1999)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Albums”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Gold & Platinum Certification – October 2001”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2010.
- ^ “ÅR 2001” (PDF). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1297 (Sunday, ngày 24 tháng 2 năm 2002)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “ÅR 2003” (PDF). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1342 (Sunday ngày 26 tháng 1 năm 2003)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Jennifer Lopez to debut new video on American Idol | Entertainment | Reuters”. Ca.reuters.com. ngày 24 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
- ^ “World Top 50 Albums ~ 2011”. musicharts.net. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b c d e f “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
- ^ Release details for On the 6 / J.Lo:
- “On the 6/J-Lo – Jennifer Lopez”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
- “On the 6/J-Lo – Jennifer Lopez”. AllMusic. Rovi Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Triple Feature: Jennifer Lopez: Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 DVD”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b “Jennifer Lopez”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Jennifer Lopez Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Jennifer Lopez Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “charts.de”. charts.de (bằng tiếng Đức). Media Control GfK International. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Top 40: Jennifer Lopez”. Netherlands Singles Chart. Dutch Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ Sweden single positions for Jennifer Lopez:
- “Veckolista Singlar – Vecka 31, 5 augusti 2011”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011.
- “Veckolista Singlar – Vecka 28, 15 juli 2011”. Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b “The Official Swiss Charts and Music Community”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b “Jennifer Lopez” (To access, click the "View Singles" tab). UK Singles Chart. The Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 1999 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1170 (Sunday, ngày 1 tháng 8 năm 1999)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1183 (Sunday, ngày 31 tháng 10 năm 1999)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2000 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b c “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ “IFPI Sweden – Gold & Platinum – År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). International Federation of the Phonographic Industry Sweden. ngày 1 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1284 (Sunday, ngày 4 tháng 11 năm 2001)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1341 (Sunday, ngày 19 tháng 1 năm 2003)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1352 (Sunday, ngày 6 tháng 4 năm 2003)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2005 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
- ^ “New Zealand Music Charts: Chart#1458 (Monday, ngày 2 tháng 5 năm 2005)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Disque en France”. disqueenfrance.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2009.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Veckolista Singlar – Vecka 25, 24 juni 2011”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
- ^ “RIANZ: Chart #1784 – Monday ngày 1 tháng 8 năm 2011 / Top 40 Singles Chart (select from drop-down lists)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
- ^ US featured single positions for Jennifer Lopez:
- “LL Cool J Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
- “What's Going On: All-Star Tribute – Various Artists”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
- ^ “LL Cool J”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
- ^ Trust, Gary (ngày 30 tháng 11 năm 2011). “Rihanna Remains Atop Hot 100, American Music Awards Spur Gains”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
- ^ Jennifer Lopez (1999). Open Off My Love (single). New York, NY: Work Records, a division of Sony Music Entertainment. XPR2529.
- ^ Jennifer Lopez (2000). El Deseo De Tu Amor (single). New York, NY: Work Records, a division of Sony Music Entertainment. SAMPCS 8742.
- ^ Jennifer Lopez (2001). Si Ya Se Acabó (single). New York, NY: Epic Records, a division of Sony Music Entertainment.
- ^ Jennifer Lopez (2001). Cariño (single). New York, NY: Epic Records, a division of Sony Music Entertainment.
- ^ Jennifer Lopez (2008). Brave (single). New York, NY: Epic Records, a division of Sony Music Entertainment.
- ^ “Ask Billboard: Analyzing 'American Idol'”. Billboard. ngày 1 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
- ^ Lipshutz, Jason (ngày 18 tháng 4 năm 2011). “Enrique Iglesias, Jennifer Lopez 'In Discussions' for Summer Tour”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Jennifer Lopez Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
- ^ Lannert, John (ngày 26 tháng 6 năm 1999). “Lopez's Historic Double”. Billboard. Prometheus Global Media. 111 (26): 54. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b c “Jennifer Lopez Album & Song Chart History”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
- ^ “El Ultimo Adios (The Last Goodbye) – Various Artists”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.