Danh sách đĩa nhạc của Heize
Danh sách đĩa nhạc của Heize | |
---|---|
![]() Heize tại Zion.T X Heize Concert vào ngày 21 tháng 4 năm 2018 | |
Album phòng thu | 1 |
Video âm nhạc | 19 |
EP | 7 |
Đĩa đơn | 30 |
Ca sĩ, nhạc sĩ, rapper người Hàn Quốc Heize đã phát hành tổng cộng 01 album phòng thu, 07 đĩa mở rộng (EP), 30 đĩa đơn, trong đó bao gồm 08 ca khúc nhạc phim cũng như 19 video âm nhạc. Heize được biết tới lần đầu tiên khi góp giọng trong đĩa "Chilin'" của rapper Crucial Star từ mixtape Drawing #2: A Better Man (2013).
Tháng 03 năm 2014, cô chính thức ra mắt với đĩa mở rộng thuộc thể loại hip-hop cùng tên Heize thông qua NHN Entertainment. Hai đĩa đơn được trích ra từ album là "After I've Wandered A Bit" (featuring Crucial Star), và"Even the Little Club".
Album phòng thu (Studio Albums)
[sửa | sửa mã nguồn]Album | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
Hàn Quốc (HQ) [1] | |||
She's Fine |
Track list
|
18 |
|
Đĩa mở rộng (Extended Plays)
[sửa | sửa mã nguồn]Album | Thông tin chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
HQ [4] |
Mỹ World [5] | |||
Heize | — | — | — | |
And July |
|
34 | — |
|
/// (You, Clouds, Rain) |
|
17 | 12 |
|
Wind |
|
12 | 9 |
|
Late Autumn |
|
18 | — |
|
Lyricist |
|
48 | — |
|
Happen |
|
23 | — | — |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Với tư cách là ca sĩ chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | PHL [12] |
Mỹ World [13] | |||||
Gaon [14] |
Hot100 [15] | ||||||
"After I've Wandered a Bit" (feat. Crucial Star) |
2014 | — | — | — | — | Heize | |
"Even the Little Club" | — | — | — | — | |||
"My Boyfriend Says Thank You" | 2015 | — | — | — | — | Non-album singles | |
"Pume Sweet Pume" (feat. Monokim) |
— | — | — | — | |||
"Don't Come Back" (feat. Junhyung) |
2016 | 11 | — | — | — |
| |
"Shut Up & Groove"
(feat. Dean) |
27 | — | — | 24 |
|
And July | |
"And July"
(feat. Dean and DJ Fritz) |
8 | — | — | — |
| ||
"Hello! UFO"
(feat. Go Young-bae) |
— | — | — | — | — | Don't Dare to Dream OST | |
"Hello! UFO" (acoustic version) | — | — | — | — | |||
"Star" | 1 | — | — | — |
|
Non-album single | |
"Round and Round"
(feat. Han Soo-ji) |
2017 | 4 | — | 82 | 4 |
|
Guardian: The Lonely and Great God OST |
"Don't Know You" | 1 | — | — | — |
|
/// (You, Clouds, Rain) | |
"You, Clouds, Rain" (feat. Shin Yong-jae) |
1 | — | — |
| |||
"In the Time Spent with You" | 37 | — | — |
|
Non-album single | ||
"Would Be Better" | 22 | — | — |
|
Prison Playbook OST | ||
"Jenga"
(feat. Gaeko) |
2018 | 3 | — | — | — | Wind | |
"Didn't Know Me" | 6 | — | — | ||||
"First Sight" | 3 | — | — | Non-album singles | |||
"Run to You" | 2019 | 53 | — | — | |||
"She's Fine" | 9 | 12 | — | She's Fine | |||
"We Don't Talk Together" (feat. Giriboy; produced by Suga) |
2 | 6 | 4 | Non-album single | |||
"Can You See My Heart" | 2 | 9 | — | Hotel Del Luna OST | |||
"Falling Leaves Are Beautiful" | 2 | — | — | Late Autumn | |||
"Destiny Tells Me" | 51 | — | — | When the Camellia Blooms OST | |||
"Late Autumn" (feat. Crush) |
19 | — | — | Late Autumn | |||
"That's All" | 2020 | 105 | — | — | Dr. Romantic 2 OST | ||
"Lyricist" | 46 | — | — | Lyricist | |||
"Things Are Going Well" | 70 | — | — | ||||
"You're Cold" | 62 | 57 | — | It's Okay to Not Be Okay OST | |||
"Happen" | 2021 | 2 | 6 | — | Happen | ||
"Mother" | 2022 | 127 | — | — | Non-album single | ||
"The Last" | — | — | — | Our Blues OST | |||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Với tư cách là ca sĩ khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | ||||||
Gaon [14] |
Hot [15] | |||||
"Chilin'"
(Crucial Star feat. Fana & Heize) |
2013 | — | — | — | Drawing #2: A Better Man | |
"Hug Me"
(Hyobin feat. Heize) |
2014 | — | — | Non-album single | ||
"Blind Date"
(Vanilla Acoustic feat. Heize) |
2016 | — | — | |||
"Navigation"
(Davii feat. Heize) |
2017 | — | — | |||
"Wonder If"
(Junhyung feat. Heize) |
18 | — |
| |||
"It's Okay"
(Kisum feat. Heize) |
2018 | 73 | — | — | ||
"Only Me"
(Davii feat. Heize) |
— | — | ||||
"Blur"
(Lee Moon-sae feat. Heize) |
86 | — | Between Us | |||
"Glue"[25] (Far East Movement feat. Heize Shawn Wasabi) |
2019 | — | — | Non-album single | ||
"Cold"
(Gaeko feat. Heize) |
2020 | 40 | 40 | |||
"Love Distance" (Jooyoung feat. Heize) |
— | — | ||||
"Can't Sleep"
(Loco feat. Heize) |
36 | 16 | Some Time | |||
"2easy"
(NIve feat. Heize) |
— | — | Non-album single | |||
"RAL 9002"
(Youra feat. Heize) |
— | — | Gaussian | |||
"Based on a True Story" (Epik High feat. Heize) |
2021 | 12 | — | Epik High Is Here 上 (Part 1) | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Đĩa đơn cộng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album | |
---|---|---|---|---|---|
KOR [14] |
US World [13] | ||||
"Don't Stop" (với nhiều nghệ sĩ) | 2015 | 3 | — | HQ: 155,244[26] | Non-album single |
"Lil' Something" (cùng Vibe & Chen) | 2016 | 13 | 17 | HQ: 402,402[27] | S.M. Station Season 1 |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Các ca khúc khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
HQ [28] | ||||
"Me, Myself and I" | 2015 | 19 |
|
Unpretty Rapstar 2 |
"Don't Make Money"
(featuring Chanyeol) |
43 |
| ||
"Dark Clouds"
(featuring Nafla) |
2017 | 12 |
|
/// (You, Clouds, Rain) |
"Rainin' With U" | 64 |
| ||
"Star" (Rain ver.) | 80 |
| ||
"But, Are You?" | 2018 | 13 | — | Wind |
"Wish You Well"
(& Davii) |
40 | |||
"Mianhae" | 59 | |||
"Wind" | 93 | |||
"So, It Ends?"
(featuring Colde) |
2019 | 32 | She's Fine | |
"Dispatch"
(featuring Simon Dominic) |
115 | |||
"No Reason" | 130 | |||
"Umbrella Calls for Rain"
(featuring Nafla) |
138 | |||
"Tree Only Look at You"
(featuring Jooyoung) |
158 | |||
"Hitch Hiding"
(featuring Sunwoo Jung-a) |
161 | |||
"But, I Am Your Buddy (Buddy)"
(featuring Davii) |
162 | |||
"Diary" | 69 | Late Autumn | ||
"Daum"
(featuring Colde) |
93 | |||
"Being Freezed" | 120 | |||
"Like the First Time"
(featuring Gary) |
2021 | 38 | Happen | |
"Flu"
(featuring Changmo) |
61 | |||
"The Walking Dead"
(featuring Kim Feel) |
104 | |||
"From the Rain"
(featuring Ahn Ye-eun) |
130 | |||
"Why" | 143 | |||
"Hi, Hello" | 176 |
Video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Đạo diễn | Nguồn |
---|---|---|---|
"Lil Somethin'" | 2016 | Jum Shim (HIT GUN ArtFilm) | [32] |
"Shut Up & Groove" | Seong Wonmo (Digipedi) |
||
"And July" | [33] | ||
"Star" | [34] | ||
"Don't Know You" | 2017 | [35] | |
"You, Clouds, Rain" | Purple Straw Film | ||
"In the Time Spent with You" | Không biết | ||
"Didn't Know Me" | 2018 | Mustache Film | [36] |
"Jenga" | Seong Wonmo (Digipedi) |
||
"Mianhae" | |||
"First Sign" | Shin Hee-won (Oddity) | ||
"She's Fine" | 2019 | Beomjin (VM Project Architecture) |
[37] |
"Dispatch" | Shin Hee-won (Oddity) | [38] | |
"No Reason" | — | ||
"We Don't Talk Together" | Seong Wonmo (Digipedi) |
[39] | |
"Falling Leaves Are Beautiful" | Mustache Film | [40] | |
"Lyricist / Things Are Going Well" | 2020 | San Ha Min (Dextor Lab) | [41] |
"Your Name" | Mustache Film | [42] | |
"Happen" | 2021 | Digipedi | |
Xuất hiện trong MV với tư cách khách mời | |||
"No Jam" | 2016 | Không biết | |
"Navigation" | 2017 | Không biết | |
"Wonder If" | 2017 | Tiger Cave | [43] |
"Only Me" | 2018 | Seong Wonmo (Digipedi) |
|
"Love Distance" | 2020 | Lee Se Hyung & Lee Jae Don | [44] |
"Based on a True Story" | 2021 | Taerim Moon | [45] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 2019년 12주차 Album Chart (2019.03.17~2019.03.23) [Album Chart – Week 12 of 2019 (17.03.2019–23.03.2019)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019. (Note: See #18 for She's Fine)
- ^ Lee, Min-ji (16 tháng 3 năm 2019). 헤이즈, 첫 정규앨범 트랙리스트 공개…선우정아X쌈디 협업 [Heize releases tracklist for first full-length album...Sunwoo Jung-a X Simon D collaboration.]. Newen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ 2019년 03월 Album Chart [Album Chart – March 2019]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. (Note: See #65 for She's Fine sales)
- ^ Heize EPs on Gaon Album Chart:
- “And July”. Gaon Music Chart. July 24–30, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
- “/// (You, Clouds, Rain)”. Gaon Music Chart. June 25 – July 1, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- “Wind”. Gaon Music Chart. March 4–10, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- “Late Autumn”. Gaon Music Chart. October 20–26, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- “Lyricist”. Gaon Music Chart. June 7–13, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- “Happen”. Gaon Music Chart. May 16–22, 2021. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Heize Chart History: World Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Gaon Album Chart, September 2016 (Domestic)”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
- ^ Jeong, Ji-won (16 tháng 6 năm 2017). "비 오는 날 히든트랙 발표"…헤이즈, 신선한 컴백 홍보. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Cumulative sales for /// (You, Clouds, Rain) on Gaon Album Chart:
- “Gaon Album Chart – September, 2017”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Gaon Album Chart – April, 2018”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Gaon Album Chart – October, 2019”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “2020년 06월 Album Chart” [June 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
- ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. 12 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- “Round and round”. 19 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b “Heize Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b c Charted songs:
- “Don't Stop”. September 13–19, 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “My, Myself and I”. September 27 – October 3, 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Don't Make Money”. November 8–14, 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Lil' Something”. April 3–9, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Shut Up & Groove”. May 29 – June 4, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “And July”. July 17–23, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Don't Come Back”. October 23–29, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
- “Star”. December 4–10, 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Round and round”. January 22–28, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Wonder If”. April 30 – May 6, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- “Don't Know You", "You, Rain, Clouds”. June 25 – July 1, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- “Jenga", "Didn't Know Me”. Gaon Music Chart. March 11–17, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- “It's Okay”. Gaon Music Chart. March 23–31, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- “First Sight”. Gaon Music Chart. December 16–22, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2018.
- “Run to You”. Gaon Music Chart. February 10–16, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
- “She's Fine”. Gaon Music Chart. March 17–23, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
- “We Don't Talk Together”. Gaon Music Chart. July 7–13, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019.
- “Can You See My Heart”. July 28 – August 3, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- “Falling Leaves Are Beautiful", "Late Autumn”. Gaon Music Chart. October 13–19, 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- “Destiny Tells Me”. November 17–23, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
- “That's All”. January 19–25, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
- “Lyricist, Things are doing well, Your name”. Gaon Music Chart. June 7–13, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- “Based on a True Story”. Gaon Music Chart. January 17–23, 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
- “Happen”. Gaon Music Chart. June 6–12, 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
- “Mother”. Gaon Music Chart. March 27 – April 2, 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ a b “Heize Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b “GAON's 관찰노트”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
- ^ "Shut Up & Groove" Sales:
- “2016 Gaon Download Chart – Half Year”. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
- “2016 Gaon Download Chart – July”. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
- “2016 Gaon Download Chart – August”. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
- ^ 가온차트 관찰노트 2편 [다운로드차트 누적 이용량] [Gaon Chart Observation Notes #2 (Download Count)]. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021 – qua YouTube.
- ^ Cumulative sales for "Star":
- “Gaon Download Chart – December, 2016”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- “Gaon Download Chart – Year 2017”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for "Round and Round":
- “Gaon Download Chart – First Half 2017”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2017.
- ^ Cumulative sales for "Don't Know You":
- “GAON′s 관찰노트”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ Cumulative sales for "In the Time Spent with You":
- “Gaon Download Chart 2017 – Week 34 (see #23)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- “Gaon Download Chart 2017 – Week 35 (see #21)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for "Would Be Better":
- 2017년 50주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- 2017년 51주차 Download Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for "Wonder If":
- “2017 Gaon Download Chart – May”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Glue (feat. Heize & Shawn Wasabi) – Single by Far East Movement”. iTunes Store. Apple. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
- ^ Cumulative sales of "Don't Stop":
- “Gaon Download Chart September 6–12, 2015 (see #68)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2015.
- “Gaon Download Chart September 13–19, 2015 (see #10)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
- “Gaon Download Chart September 20–26, 2015 (see #41)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart September 27 – October 3, 2015 (see #65)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart, October 4–10, 2015 (see #98)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ Cumulative sales for "Lil' Something":
- “2016년 상반기 결산 Download Chart”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ Other charted songs:
- “Dark Clouds, rainin' with u, Star (Rain Ver.)”. June 25 – July 1, 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- “But, Are You?", "Wish You Well", "Sorry", "Wind”. March 11–17, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- “Wind”. March 4–10, 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
- “Songs from She's Fine”. March 17–23, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
- “Songs from Late Autumn”. October 13–19, 2019.
- “Songs from Happen”. May 23–29, 2021.
- ^ Cumulative sales of "Me, Myself and I":
- “Gaon Download Chart September 20–26, 2015 (see #53)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart September 27 – October 3, 2015 (see #14)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart, October 4–10, 2015 (see #44)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- “Gaon Download Chart, October 11–17, 2015 (see #87)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ Cumulative sales for "Don't Make Money":
- “Gaon Download Chart, November 1–7, 2015 (see #52)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- “Gaon Download Chart, November 8–14, 2015 (see #31)”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b c “2017 Gaon Download Chart – Week 26”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “[히트건필름] SM station 바이브X첸(EXO)X헤이즈_썸타”. 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016 – qua Vimeo.
- ^ “[MV] Heize(헤이즈) – And July (Feat. DEAN, DJ Friz)”. 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018 – qua Vimeo.
- ^ “Heize – Star”. 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017 – qua Vimeo.
- ^ “헤이즈 (Heize) – 널 너무 모르고 (Don't know you) MV”. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017 – qua Vimeo.
- ^ “내가 더 나빠 M/V_헤이즈”. 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018 – qua Vimeo.
- ^ “Heize - SHE'S FINE”. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019 – qua Vimeo.
- ^ “Heize - Dispatch”. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019 – qua Vimeo.
- ^ “We don't talk together - Heize”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019 – qua Vimeo.
- ^ “떨어지는 낙엽까지도 M/V_ Heize”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019 – qua Vimeo.
- ^ “Heize - Lyricist / Things are going well”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020 – qua Vimeo.
- ^ “YOUR NAME_Heize M/V”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020 – qua Vimeo.
- ^ “[MV] YONG JUN HYUNG(용준형) _ WONDER IF(그대로일까) (Feat. Heize(헤이즈))”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2017 – qua Vimeo.
- ^ “Jooyoung x Heize - 요를붙이는사이 MV”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020 – qua Vimeo.
- ^ “Epik High's new music video is coming soon 'Based on a True Story'”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021 – qua Instagram.