Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2012 (Hàn Quốc)
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Bảng xếp hạng Korea K-Pop Hot 100 được ấn hành bởi tạp chí Billboard để xếp hạng các ca khúc bằng tiếng Hàn, lần đầu được ấn hành vào ngày 3 tháng 9 năm 2011. Sau đây là danh sách các đĩa đơn đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng này.
Lịch sử xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày ấn hành | Bài hát | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|---|
7 tháng 1 | "You and I" "너랑 나" |
IU 아이유 |
[1] |
14 tháng 1 | |||
21 tháng 1 | "Lovey-Dovey" | T-ara 티아라 |
[2] |
28 tháng 1 | |||
4 tháng 2 | |||
11 tháng 2 | "To Turn Back Hands of Time" "시간을 거슬러" |
Lyn 린 |
[3][4] |
18 tháng 2 | |||
25 tháng 2 | |||
3 tháng 3 | |||
10 tháng 3 | "Blue" | BIGBANG 빅뱅 |
[5][6] |
17 tháng 3 | |||
24 tháng 3 | |||
31 tháng 3 | "I Wonder If You Hurt Like Me" "너도 나처럼" |
2AM | [7] |
7 tháng 7 | |||
14 tháng 4 | "Cherry Blossom Ending" "벛꽃 엔딩" |
Busker Busker 버스커 버스커 |
[8] |
21 tháng 4 | |||
28 tháng 4 | "Alone" "나혼자" |
SISTAR 씨스타 |
[9][10][11] |
5 tháng 5 | |||
12 tháng 5 | |||
19 tháng 5 | |||
26 tháng 5 | "Every End of the Day" "하루끝" |
IU | [cần dẫn nguồn] |
2 tháng 6 | |||
9 tháng 6 | |||
16 tháng 6 | |||
23 tháng 6 | "Monster" | BIGBANG | [12] |
30 tháng 6 | "Like This" | Wonder Girls 원더걸스 |
[cần dẫn nguồn] |
7 tháng 7 | "If You Really Love Me" "정말로 사랑한다면" |
Busker Busker | [cần dẫn nguồn] |
14 tháng 7 | "Loving U" | SISTAR | [cần dẫn nguồn] |
21 tháng 7 | "I Love You" | 2NE1 | [13][14] |
28 tháng 7 | |||
4 tháng 8 | "Gangnam Style" "강남 스타일" |
PSY 싸이 |
[15][16] |
11 tháng 8 | |||
18 tháng 8 | |||
25 tháng 8 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “K-Pop Hot 100: Singer IU Spends Fifth Week at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: T-ara Stays Put as Wonder Girls Enter Top 10”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: Lyn Remains at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: Lyn on Verge of Record with 4th week at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: BIGBANG and miss A Unseat Lyn”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “K-Pop Hot 100: BIGBANG Is Unstoppable”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: 2AM's 2nd Week on Top”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: Indie Band Busker Busker Bows at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: SISTAR Bumps Busker Busker For 2nd Weed at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: SISTAR Hold Off Busker Busker for Third Week at No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: SISTAR Cocks in Another Week On Top”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: BIGBANG Scores No. 1 as Wonder Girls Rise”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ “K-Pop Hot 100: 2NE1 Hold Off T-ara, SISTAR”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|acessdate=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp) - ^ “2NE1 and T-ara Overthrow SISTAR”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|acessdate=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp) - ^ “Fall in Love With Psy's 'Gangnam Style' - Korean Rapper Goes Viral”. Billboard. Đã bỏ qua tham số không rõ
|acessdate=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp) - ^ “Psy's 'Gangnam Style' Rides to No. 1 Again on K-Pop Hot 100”. Billboard. Đã bỏ qua tham số không rõ
|acessdate=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp)