Bước tới nội dung

Danh sách Đại diện thường trực tại Liên Hợp Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách các Đại diện thường trực tại Liên Hợp Quốc, đương nhiệm, làm việc tại Trụ sở Liên Hợp Quốc, thành phố New York, quốc gia mà họ đại diện, và ngày mà họ trình ủy nhiệm thư lên Tổng thư ký LHQ.

Danh sách này được sắp xếp theo thứ tự chính thức, trong đó có thứ tự những lá cờ đang bay ở phía trước của tòa nhà Liên Hợp Quốc, và cả sự sắp xếp chỗ ngồi trong Đại hội đồng.

Đại diện Thường trực cũng được bổ nhiệm vào văn phòng Liên Hợp Quốc tại Geneva, Vienna, và Nairobi; cũng như Đoàn đại biểu thường trực tại Trụ sở UNESCO tại Paris, Pháp.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ở 31 tháng 3 năm 2015.[1]

Nr Quốc gia Đại diện Ngày bổ nhiệm
1.  Afghanistan Zahir Tanin 19 tháng 12 năm 2006
2.  Albania Ferit Hoxha 5 tháng 8 năm 2009
3.  Algérie Sabri Boukadoum 14 tháng 3 năm 2014
4.  Andorra Narcís Casal de Fonsdeviela 11 tháng 9 năm 2009
5.  Angola Ismael Abraão Gaspar Martins 23 tháng 5 năm 2001
6.  Antigua và Barbuda Walton Alfonso Webson 17 tháng 12 năm 2014
7.  Argentina María Cristina Perceval 23 tháng 11 năm 2012
8.  Armenia Zohrab Mnatsakanyan 10 tháng 6 năm 2014
9.  Úc Gillian Elizabeth Bird 17 tháng 2 năm 2015
10.  Áo Martin Sajdik 4 tháng 1 năm 2012
11.  Azerbaijan Yashar T. Aliyev 10 tháng 6 năm 2014
12.  Bahamas Elliston Rahming 13 tháng 9 năm 2013
13.  Bahrain Jamal Fares Alrowaiei 14 tháng 9 năm 2011
14.  Bangladesh Abulkalam Abdul Momen 27 tháng 8 năm 2009
15.  Barbados Juliette Rosita Riley Charge d'affaires, a.i.
16.  Belarus Andrei Dapkiunas 4 tháng 1 năm 2012
17.  Bỉ Bénédicte Frankinet 13 tháng 3 năm 2013
18.  Belize Lois Michele Young 19 tháng 9 năm 2012
19.  Bénin Jean-Francis Régis Zinsou 7 tháng 1 năm 2010
20.  Bhutan Kunzang Choden Namgyel 25 tháng 2 năm 2014
21.  Bolivia Sacha Sergio Llorentty Solíz 19 tháng 9 năm 2012
22.  Bosna và Hercegovina Mirsada Čolaković 6 tháng 7 năm 2012
23.  Botswana Charles Thembani Ntwaagae 31 tháng 7 năm 2008
24.  Brasil Antonio de Aguiar Patriota 24 tháng 10 năm 2013
25.  Brunei Dato Abdul Ghafar Ismail 28 tháng 3 năm 2013
26.  Bulgaria Stefan Tafrov 6 tháng 6 năm 2012
27.  Burkina Faso Der Kogda 2 tháng 12 năm 2011
28.  Burundi Albert Shingiro 4 tháng 9 năm 2014
29.  Cabo Verde Fernando Jorge Wahnon Ferreira 28 tháng 2 năm 2014
30.  Campuchia Ry Tuy 28 tháng 2 năm 2014
31.  Cameroon Michel Tommo Monthé 8 tháng 9 năm 2008
32.  Canada Guillermo Rishchynski 14 tháng 9 năm 2011
33.  Cộng hòa Trung Phi Ambroisine Kpongo 19 tháng 9 năm 2014
34.  Tchad Mahamat Zene Cherif 13 tháng 9 năm 2013
35.  Chile Cristián Barros Melet 16 tháng 4 năm 2014
36.  Trung Quốc Liu Jieyi 3 tháng 9 năm 2013
37.  Colombia Maria Emma Mejia Vélez 25 tháng 2 năm 2014
38.  Comoros Mohamed Soilihi Soilih 5 tháng 11 năm 2014
39.  Cộng hòa Congo Raymond-Serge Balé 11 tháng 11 năm 2008
40.  Costa Rica Juan Carlos Mendoza García 4 tháng 9 năm 2014
41.  Bờ Biển Ngà Youssoufou Bamba 29 tháng 12 năm 2010
42.  Croatia Vladimir Drobnjak 5 tháng 8 năm 2013
43.  Cuba Rodolfo Reyes Rodríguez 4 tháng 2 năm 2013
44.  Síp Nicholas Emiliou 9 tháng 4 năm 2012
45.  Cộng hòa Séc Edita Hrdá 24 tháng 1 năm 2011
46.  CHDCND Triều Tiên Ja Song Nam 28 tháng 2 năm 2014
47. Cộng hòa Dân chủ Congo CHDC Congo Ignace Gata Mavita wa Lufuta 5 tháng 9 năm 2012
48.  Đan Mạch Ib Petersen 5 tháng 8 năm 2013
49.  Djibouti Roble Olhaye 18 tháng 1 năm 1988
50.  Dominica Vince Henderson 15 tháng 3 năm 2010
51.  Cộng hòa Dominica Francisco Antonio Cortorreal 16 tháng 4 năm 2014
52.  Ecuador Xavier Lasso Mendoza 20 tháng 12 năm 2012
53.  Ai Cập Amr Abdellatif Aboulatta 14 tháng 9 năm 2014
54.  El Salvador Rubén Ignacio Zamora Rivas 13 tháng 8 năm 2014
55.  Guinea Xích Đạo Anatolio Ndong Mba 7 tháng 1 năm 2010
56.  Eritrea Girma Asmerom Tesfay 23 tháng 4 năm 2014
57.  Estonia Margus Kolga 16 tháng 12 năm 2010
58.  Ethiopia Tekeda Alemu 24 tháng 1 năm 2011
59.  Fiji Peter Thomson 4 tháng 3 năm 2010
60.  Phần Lan Kai Jürgen Mikael Sauer 19 tháng 8 năm 2014
61.  Pháp Francois Delattre 10 tháng 9 năm 2009
62.  Gabon Nelson Messone 23 tháng 2 năm 2011
63.  Gambia Mamadou Tangara 18 tháng 9 năm 2013
64.  Gruzia Kaha Imnadze[2] 23 tháng 7 năm 2013
65.  Đức Harald Braun 14 tháng 3 năm 2014
66.  Ghana Ken Kanda 8 tháng 4 năm 2011
67.  Hy Lạp Catherine Boura 10 tháng 3 năm 2015
68.  Grenada Denis G. Antoine 13 tháng 9 năm 2013
69.  Guatemala Fernando Carrera Castro 19 tháng 9 năm 2014
70.  Guinée Mamadi Touré 14 tháng 9 năm 2011
71.  Guiné-Bissau João Soares Da Gama 13 tháng 8 năm 2010
72.  Guyana George Wilfred Talbot 18 tháng 1 năm 2012
73.  Haiti Denis Regis 23 tháng 7 năm 2013
74.  Honduras Mary Elizabeth Flores 29 tháng 4 năm 2010
75.  Hungary Katalin Annamária Bogyay 20 tháng 1 năm 2015
76.  Iceland Einar Gunnarsson 20 tháng 1 năm 2015
77.  Ấn Độ Asoke Kumar Mukerji 16 tháng 4 năm 2013
78.  Indonesia Desra Percaya 10 tháng 2 năm 2012
79.  Iran Gholamali Khoshroo 17 tháng 2 năm 2015
80.  Iraq Mohamed Ali Alhakim 3 tháng 5 năm 2013
81.  Ireland David Donoghue 13 tháng 9 năm 2013
82.  Israel Ron Prosor 23 tháng 6 năm 2011
83.  Ý Sebastiano Cardi 20 tháng 9 năm 2013
84.  Jamaica Courtenay Rattray 25 tháng 6 năm 2013
85.  Nhật Bản Motohide Yoshikawa 13 tháng 9 năm 2013
86.  Jordan Dina Kawar 19 tháng 8 năm 2014
87.  Kazakhstan Kairat Abdrakhamov 9 tháng 1 năm 2014
88.  Kenya Macharia Kamau 16 tháng 12 năm 2010
89.  Kiribati Makurita Baaro 19 tháng 8 năm 2013
90.  Kuwait Mansour Ayyad SH A Alotaibi 4 tháng 3 năm 2010
91.  Kyrgyzstan Talaibek Kydyrov 19 tháng 11 năm 2010
92.  Lào Khiane Phansourivong 16 tháng 4 năm 2014
93.  Latvia Jānis Mažeiks 3 tháng 9 năm 2013
94.  Liban Nawaf Salam 13 tháng 7 năm 2007
95.  Lesotho Kelebone Maope 25 tháng 6 năm 2013
96.  Liberia Marjon V. Kamara[3] 8 tháng 10 năm 2009
97.  Libya Ibrahim Dabbashi 23 tháng 7 năm 2013
98.  Liechtenstein Christian Wenaweser 1 tháng 10 năm 2002
99.  Litva Raimonda Murmokaitė 25 tháng 10 năm 2012
100.  Luxembourg Sylvie Lucas 25 tháng 8 năm 2008
101.  Madagascar Zina Andrianarivelo-Razafy 9 tháng 9 năm 2002
102.  Malawi Brian Bowler 17 tháng 12 năm 2014
103.  Malaysia Datuk Hussein Haniff 13 tháng 5 năm 2011
104.  Maldives Ahmed Sareer 20 tháng 12 năm 2012
105.  Mali Sékou Kassé 23 tháng 7 năm 2013
106.  Malta Christopher Grima 10 tháng 2 năm 2012
107.  Quần đảo Marshall Deborah Barker-Manase Tạm quyền (Ad interim)
108.  Mauritanie Sidi Mohamed Ould Boubacar 10 tháng 6 năm 2014
109.  Mauritius Nundini Pertaub Tạm quyền (Ad interim)
110.  México Jorge Mario Montaño y Martínez 23 tháng 7 năm 2013
111.  Micronesia Jane J. Chigiyal 2 tháng 12 năm 2011
112.  Monaco Isabelle F. Picco 11 tháng 9 năm 2009
113.  Mông Cổ Od Och 8 tháng 8 năm 2012
114.  Montenegro Milorad Šćepanović 4 tháng 6 năm 2010
115.  Maroc Omar Hilale 23 tháng 4 năm 2014
116.  Mozambique António Gumende 20 tháng 10 năm 2011
117.  Myanmar Kyaw Tin 19 tháng 9 năm 2012
118.  Namibia Wilfried Emvula 31 tháng 8 năm 2010
119.  Nauru Marlene Moses 30 tháng 3 năm 2005
120.    Nepal Durga Prasad Bhattarai 19 tháng 8 năm 2013
121.  Hà Lan Karel van Oosterom 5 tháng 8 năm 2013
122.  New Zealand Gerard van Bohemen 17 tháng 7 năm 2009
123.  Nicaragua María Rubiales de Chamorro 13 tháng 7 năm 2007
124.  Niger Baboucar Boureima 4 tháng 1 năm 2012
125.  Nigeria U. Joy Ogwu 7 tháng 5 năm 2008
126.  Na Uy Geir O. Pedersen 5 tháng 9 năm 2012
127.  Oman Lyutha Al-Mughairy 8 tháng 4 năm 2011
128.  Pakistan Maleeha Lodhi 10 tháng 3 năm 2015
129.  Palau Caleb T. O. Otto 3 tháng 9 năm 2013
130.  Panama Laura E. Flores H. 17 tháng 7 năm 2009
131.  Papua New Guinea Robert Guba Aisi 25 tháng 6 năm 2002
132.  Paraguay Federico Alberto González Franco 20 tháng 1 năm 2015
133.  Perú Gustavo Adolfo Meza-Cuadra Velásquez 24 tháng 10 năm 2013
134.  Philippines Irene Susan Barreiro Natividad Tạm quyền (Ad interim)
135.  Ba Lan Boguslaw Winid 4 tháng 9 năm 2014
136.  Bồ Đào Nha Alvaro José Costa de Mendonça e Moura 16 tháng 4 năm 2013
137.  Qatar Alya bint Ahmed Al Thani 24 tháng 10 năm 2013
138.  Hàn Quốc Joon Oh 20 tháng 9 năm 2013
139.  Moldova Vlad Lupan 18 tháng 1 năm 2012
140.  România Simona Mirela Miculescu 5 tháng 6 năm 2008
141.  Nga Vitaly Churkin 1 tháng 5 năm 2006
142.  Rwanda Eugène-Richard Gasana 17 tháng 7 năm 2009
143.  Saint Kitts và Nevis Delano Frank Bart 30 tháng 11 năm 2006
144.  Saint Lucia Menissa Rambally 6 tháng 6 năm 2012
145.  Saint Vincent và Grenadines Inga Rhonda King 13 tháng 9 năm 2013
146.  Samoa Ali'ioaiga Feturi Elisaia 18 tháng 9 năm 2003
147.  San Marino Daniele D. Bodini 9 tháng 8 năm 2005
148.  São Tomé và Príncipe Carlos Filomeno Agostinho das Neves[4] 19 tháng 9 năm 2012
149.  Ả Rập Xê Út Abdallah Yahya A. Al-Mouallimi 23 tháng 6 năm 2011
150.  Sénégal Fodé Seck 19 tháng 9 năm 2014
151.  Serbia Milan Milanović 19 tháng 8 năm 2013
152.  Seychelles Marie-Louise Potter 5 tháng 9 năm 2012
153.  Sierra Leone Vandi Chidi Minah 18 tháng 9 năm 2013
154.  Singapore Karen Tan 19 tháng 8 năm 2013
155.  Slovakia František Ružička 5 tháng 9 năm 2012
156.  Slovenia Andrej Logar 3 tháng 9 năm 2013
157.  Quần đảo Solomon Colin Beck 26 tháng 11 năm 2003
158.  Somalia Elmi Ahmed Duale 18 tháng 10 năm 2005
159.  Nam Phi Jeremiah Nyamane Kingsley Mamabolo[5] 13 tháng 3 năm 2013
160.  Nam Sudan Francis Deng 19 tháng 9 năm 2012
161.  Tây Ban Nha Román Oyarzun Marchesi 9 tháng 1 năm 2014
162.  Sri Lanka Palitha T. B. Kohona 11 tháng 9 năm 2009
163.  Sudan Hassan Hamid Hassan Tạm quyền (Ad interim)
164.  Suriname Henry L. Mac-Donald 16 tháng 8 năm 2007
165.  Eswatini Zwelethu Mnisi 24 tháng 8 năm 2010
166.  Thụy Điển Olof Skoog 10 tháng 3 năm 2015
167.  Thụy Sĩ Paul Seger 4 tháng 6 năm 2010
168.  Syria Bashar Jaafari 31 tháng 7 năm 2006
169.  Tajikistan Mahmadamin Mahmadaminov 25 tháng 2 năm 2014
170.  Thái Lan Virachai Plasai 10 tháng 3 năm 2015
171.  Macedonia[6] Vasile Andonovski 14 tháng 3 năm 2014
172.  Đông Timor Sofia Mesquíta Borges 4 tháng 3 năm 2010
173.  Togo Kodjo Menan 25 tháng 6 năm 2009
174.  Tonga Mahe 'Uli'uli Sandhurst Tupouniua 19 tháng 8 năm 2013
175.  Trinidad và Tobago Rodney Charles 16 tháng 12 năm 2010
176.  Tunisia Mohamed Khaled Khiari 23 tháng 11 năm 2012
177.  Thổ Nhĩ Kỳ Yaşar Halit Çevik 25 tháng 10 năm 2012
178.  Turkmenistan Aksoltan Toreevna Ataeva 23 tháng 2 năm 1995
179.  Tuvalu Aunese Simati 20 tháng 12 năm 2012
180.  Uganda Richard Nduhuura 15 tháng 5 năm 2013
181.  Ukraina Yuriy Sergeyev 15 tháng 5 năm 2007
182. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE Lana Zaki Nusseibeh 18 tháng 9 năm 2013
183.  Anh Quốc Matthew Rycroft tháng 4 năm 2015
184.  Tanzania Tuvako Nathaniel Manongi 19 tháng 9 năm 2012
185.  Hoa Kỳ Samantha Power 5 tháng 8 năm 2013
186.  Uruguay Gonzalo Koncke Pizzorno 9 tháng 1 năm 2014
187.  Uzbekistan Muzaffarbek Madrakhimov 23 tháng 4 năm 2014
188.  Vanuatu Odo Tevi 13 tháng 8 năm 2014
189.  Venezuela Rafael Darío Ramírez Carreño 16 tháng 1 năm 2015
190.  Việt Nam Đặng Đình Quý 5 tháng 11 năm 2014
191.  Yemen Khaled Hussein Mohamed Alyemany 20 tháng 1 năm 2015
192.  Zambia Mwaba Patricia Kasese-Bota 10 tháng 2 năm 2012
193.  Zimbabwe Frederick Musiiwa Makamure Shava 19 tháng 9 năm 2014

Quan sát viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Quan sát viên không phải là thành viên LHQ.[1]

Quốc gia Đại diện Ngày bổ nhiệm
 Holy See Bernardito Auza 1 tháng 7 năm 2014
Nhà nước Palestine Nhà nước Palestine Riyad Mansour 10 tháng 5 năm 2005

Quan sát viên là tổ chức liên chính phủ

Tổ chức Đại diện Ngày bổ nhiệm
Liên hiệp châu Phi Téte António[7] 9 tháng 11 năm 2009
Liên hiệp châu Âu Thomas Mayr-Harting[8] 20 tháng 10 năm 2011

Các tổ chức khác, không phải quốc gia có chủ quyền, được Liên Hợp Quốc xem là "đối tượng đã được nhận lời mời tham gia là quan sát viên tại các phiên họp và làm việc của Đại hội đồng, và duy trì các văn phòng thường trực tại trụ sở LHQ.

Tổ chức Đại diện Ngày bổ nhiệm
Ủy ban Chữ thập đỏ Quốc tế
(International Committee of the Red Cross)
Walter A. Füllemann[9] 27 tháng 8 năm 2009
Phong trào Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế
(International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies)
Marwan Jilani[10] 8 tháng 10 năm 2009
Ủy ban Olympic Quốc tế
(International Olympic Committee)
Mario Pescante[11] 15 tháng 3 năm 2010
Liên minh Nghị viện Thế giới
(Inter-Parliamentary Union)
Miguel Bermeo-Estrella (a.i.)[12][13] 12 tháng 10 năm 2012
Quân quản Malta ?
(Sovereign Military Order of Malta)
Robert L. Shafer[14] 8 tháng 6 năm 2004

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b List of Permanent Representatives and Observers to the United Nations in New York. ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập 22/05/2015.
  2. ^ “Biographical note - New permanent Representative of Georgia presents credentials”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ “New Permanent Representative of Liberia presents credentials”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “New Permanent Representative of Sao Tome and Principe presents credentials”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “Biographical note - New Permanent Representative of South Africa presents credentials”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ Referred to by the United Nations as "The Former Yugoslav Republic of Macedonia" due to the Macedonia naming dispute, and alphabetically ordered accordingly.
  7. ^ “Biographical note - New Permanent Observer for African Union presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ “Biographical note - New head of delegation of European Union presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ “Biographical note - New Head of the International Committee of the Red Cross Delegation presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
  10. ^ “Biographical note - New Head of the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies Delegation presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  11. ^ “Biographical note - New Permanent Observer of the International Olympic Committee presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
  12. ^ “IPU Office in New York”. Information Office, Inter-Parliamentary Union, Geneva. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  13. ^ “Biographical note - New Permanent Observer for Inter-Parliamentary Union presents appointment letter”. United Nations Department of Public Information, News and Media Division, New York. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2013.
  14. ^ “Former Permanent Observers of the Sovereign Military Order of Malta to the United Nations”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]