Dactylopus
Giao diện
Dactylopus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Syngnatharia |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Phân bộ (subordo) | Callionymoidei |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Dactylopus T. N. Gill, 1859 |
Loài điển hình | |
Callionymus dactylopus Valenciennes, 1837 | |
Các loài | |
2 loài |
Dactylopus là một chi cá biển thuộc họ Cá đàn lia. Các loài trong chi này được tìm thấy ở Tây Thái Bình Dương.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 2 loài được ghi nhận trong chi này[1][2]:
- Dactylopus dactylopus (Valenciennes, 1837) (Cá đàn lia đen)
- Dactylopus kuiteri (Fricke, 1992)[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R. Froese & D. Pauly (2019), "Các loài trong Dactylopus", FishBase
- ^ Nicolas Bailly (2014), "Dactylopus Gill, 1859", Cơ sở dữ liệu sinh vật biển
- ^ R. Fricke (1992), Synchiropus kuiteri, a minute new dragonet (Callionymidae) from Flores, Indonesia, Rev. Fr. Aquariol. 19 (3): 81 – 84
- Dữ liệu liên quan tới Dactylopus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Dactylopus tại Wikimedia Commons