Dactylastele
Giao diện
Dactylastele | |
---|---|
Dactylastele nevilli | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | nhánh Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Calliostomatidae |
Phân họ (subfamilia) | Calliostomatinae |
Chi (genus) | Dactylastele Marshall, 1995[1] |
Dactylastele là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Calliostomatidae.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trong chi Dactylastele gồm có:
- Dactylastele burnupi (E.A. Smith, 1899)[3]
- Dactylastele duplicatum (A. Adams, 1851)[4]
- Dactylastele nevilli (Sowerby, 1905)[5]
- Dactylastele nevilli (Sowerby, 1905)[5]
- Dactylastele poupineli (Montrouzier in Souverbie & Montrouzier, 1875)[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Marshall, B.A., 1995. Calliostomatidae (Mollusca: Gastropoda: Trochoidea) from New Caledonia, the Loyalty Islands, and the northern Lord Howe Rise. Résultats des Campagnes Musorstom 14 (Bouchet, P., ed.). Memoires de la Muséum National d’Histoire Naturelle 167: 381-458
- ^ Dactylastele Marshall, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ Dactylastele burnupi (E.A. Smith, 1899). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ Dactylastele duplicatum (A. Adams, 1851). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b Dactylastele nevilli (Sowerby, 1905). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ Dactylastele poupineli (Montrouzier in Souverbie & Montrouzier, 1875). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]