Cyprinus rubrofuscus
Giao diện
Cyprinus rubrofuscus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Cyprinus |
Loài (species) | C. rubrofuscus |
Danh pháp hai phần | |
Cyprinus rubrofuscus Lacépède, 1803 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Cyprinus rubrofuscus là một loài thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). Nó phân bố rộng rãi ở miền Viễn Đông, bản địa Lào, Việt Nam và Trung Quốc, từ lưu vực sông Amur đến sông Hồng. Nó cũng được du nhập đến những vùng khác.[1] Đây là dạng hoang dại của cá chép koi. Do nhiều xương và tanh mùi bùn, loài cá này ít khi được dùng làm thức ăn.[2]
Trong quá khứ, nó từng được xem là phân loài của cá chép thường, và thường được gán cho danh pháp ba phần C. carpio haematopterus. Bởi sự khác biệt di truyền[3][4] và ngư sinh lượng (meristics), C. rubrofuscus nay được nhìn nhận là một loài riêng biệt.[1][2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Allen, D.; Freyhof, J. (2012). “Cyprinus rubrofuscus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2016.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2016). Cyprinus rubrofuscus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2016.
- ^ Zhou, J., Wu, Q., Wang, Z. and Ye, Y. (2004). Molecular Phylogenetics of Three Subspecies of Common carp Cyprinus Carpio, based on sequence analysis of cytochrome b and control region of mtDNA. Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research 42(4): 266–269.
- ^ Xu, P., Zhang, X., Wang, X., et al. (2014). Genome sequence and genetic diversity of the common carp, Cyprinus carpio. Nature Genetics 46: 1212–1219 doi:10.1038/ng.3098
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Cyprinus rubrofuscus tại Wikispecies
- Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2013). Cyprinus rubrofuscus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2013.