Bước tới nội dung

Cyclophora coecaria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cyclophora coecaria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Chi (genus)Cyclophora
Loài (species)C. coecaria
Danh pháp hai phần
Cyclophora coecaria
(Herrich-Schaffer, 1870)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Zonosoma coecaria Herrich-Schaffer, 1870
  • Craspedia bilinearia Schaus, 1901
  • Cosymbia obcoecaria Prout, 1934

Cyclophora coecaria là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Quốc gia MexicoVenezuela. Loài này được Achille Guenée mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. Đây là loài duy nhất trong chi Cyclophora. Bướm đêm trưởng thành có sải cánh dài khoảng 25 mm. Cánh trước có màu nâu sẫm với sọc vàng. Cánh sau có màu trắng với hoa văn màu nâu sẫm. Sâu bướm là loài chuyên ăn, chỉ ăn cà rốt dại (Dactylis glomerata). Nó chủ yếu ăn hoa của cây, nhưng cũng có thể ăn hạt. [2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Home of Ichneumonoidea”. Taxapad. Dicky Sick Ki Yu. 1997–2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]