Cupriavidus
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. |
Cupriavidus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Bacteria |
Ngành (phylum) | Proteobacteria |
Lớp (class) | Betaproteobacteria |
Bộ (ordo) | Burkholderiales |
Họ (familia) | Burkholderiaceae |
Chi (genus) | Cupriavidus Makkar và Casida, 1987 |
Loài | |
Cupriavidus là một chi vi khuẩn, bao hàm các loại của một chi từng tồn tại là Wautersia.[1] Chi này bao hàm các trực khuẩn Gram âm, di động, có quá trình biến dưỡng mang oxy hóa. Chúng mang tiên mao có các vành lông rung, là các vi khuẩn hiếu khí bắt buộc và là sinh vật hóa hữu cơ dưỡng và hóa thạch dưỡng. Có những trường hợp kháng kim loại (kể cả đồng). Các vi khuẩn thuộc chi này được tìm thấy trong đất và trong các nhóm phân lập trong phòng thí nghiệm.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wautersia mục từ trong LPSN [Euzéby, J.P. (1997). “List of Bacterial Names with Standing in Nomenclature: a folder available on the Internet”. Int J Syst Bacteriol. 47 (2): 590–2. doi:10.1099/00207713-47-2-590. ISSN 0020-7713. PMID 9103655.]
- ^ Vandamme, P; Coenye T. (tháng 11 năm 2004). “Taxonomy of the genus Cupriavidus: a tale of lost and found”. Int J Syst Evol Microbiol. 54: 2285–9. doi:10.1099/ijs.0.63247-0. PMID 15545472.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- J.P. Euzéby: List of Prokaryotic names with Standing in Nomenclature Lưu trữ 2012-05-23 tại Wayback Machine