Cupidopsis iobates
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Cupidopsis iobates | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Lycaenidae |
Phân họ (subfamilia) | Lycaeninae |
Chi (genus) | Cupidopsis |
Loài (species) | C. iobates |
Danh pháp hai phần | |
Cupidopsis iobates (Hopffer, 1855)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
The Tailed Meadow Blue (Cupidopsis iobates) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở hầu hết Africa, phía nam of the Sahara.
Sải cánh dài 23–30 mm đối với con đực và 26–33 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 4 và tháng 5 và sometimes in tháng 6 và tháng 7 in subtropical areas.[2]
Ấu trùng ăn the hoa of low-growing grassland Fabaceae species, bao gồm Rhynchosia puberula.
Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Cupidopsis iobates iobates (from Kenya và Uganda to the Cape, Angola, Zaire, Togo, Benin, Guinea, Madagascar)
- Cupidopsis iobates uranochroa Ungemach, 1932 (Ethiopia)
- Cupidopsis iobates mauritanica Riley, 1932 (Mauritania, Senegal)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Cupidopsis, Site of Markku Savela
- ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học về Cupidopsis iobates |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cupidopsis iobates. |