Cuora
Giao diện
Cuora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Testudines |
Họ (familia) | Geoemydidae |
Phân họ (subfamilia) | Geoemydinae |
Chi (genus) | Cuora Gray, 1856 |
Species | |
12 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Rùa hộp châu Á (Danh pháp khoa học: Cuora) là một chi rùa trong họ rùa hộp Geoemydidae. Chi này có 12 loài. Loài rùa hộp (Cuora mouhotii) thường được cho nằm trong chi này nhưng chúng cũng được cho là thuộc về chi Pyxidea. Rùa hộp châu Á phân bố từ Trung Quốc cho tới Indonesia và Philippines. Hầu hết các loài trong chi này có tập tính lãnh thổ, chúng là loài ăn tạp nhưng sẽ ăn thịt khi có cơ hội.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cuora amboinensis
- Cuora bourreti(Obst & Reimann, 1994)
- Cuora cyclornata
- Cuora evelynae
- Cuora flavomarginata (có 2 phân loài)
- Cuora galbinifrons
- Cuora mccordi(Ernst, 1988)
- Cuora mouhotii
- Cuora pani = "Cuora chriskarannarum"
- Cuora picturata(Lehr, Fritz & Obst, 1998)
- Cuora trifasciata
- Cuora yunnanensis
- Cuora zhoui = "C. pallidicephala"
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Spinks, P. Q., et al. (2012). Species boundaries and phylogenetic relationships in the critically endangered Asian box turtle genus Cuora. Molecular Phylogenetics and Evolution 63(3), 656-67.
- [1]
- H. Artner (2004). "Haltung und Nachzucht von Pans Scharnierschildkröte Cuora pani pani Song, 1984 und der Goldkopf-Scharnierschildkröte Cuora pani aurocapitata Luo & Zong, 1988". Emys 11 (1): 4–21.
- T. Blanck & M. Tang (2005). "Ein neuer Fundort von Cuora pani Song, 1984 mit Diskussion über den taxonomischen Status von Cuora pani und Cuora aurocapitata". Sacalia 7 (3): 16–37.
- J. B. Iverson & W. P. McCord (1992). "A new subspecies of Cuora galbinifrons (Testudines: Batagurinae) from Hainan Island, China". Proceedings of the Biological Society of Washington 105: 433–439.
- F. J. Obst & U. Fritz (1997). "Zum taxonomischen Status von Cuora galbinifrons serrata Iverson & McCord, 1992 und Pyxidea mouhotii (Gray, 1862)". Zoologische Abhandlungen (Museum für Tierkunde Dresden) 49 (2): 261–279.
- James Ford Parham, W. Brian Simison, Kenneth H. Kozak, Chris R. Feldman & Haitao Shi (2001). "New Chinese turtles: endangered or invalid? A reassessment of two species using mitochondrial DNA, allozyme electrophoresis and known-locality specimens". Animal Conservation 4 (4): 357–367. doi:10.1017/S1367943001001421. "Erratum". Animal Conservation 5 (1): 86. doi:10.1017/S1367943002001117.
- H. Shi, J. F. Parham, W. B. Simison, J. Wang, S. Gong & B. Fu (2005). "A report on the hybridization between two species of threatened Asian box turtles (Testudines: Cuora) in the wild on Hainan Island (China) with comments on the origin of C. serrata-like turtles". Amphibia-Reptilia 26 (3): 377–381. doi:10.1163/156853805774408487.
- Peter C. H. Pritchard & William P. McCord (1991). "A new emydid turtle from China". Herpetologica 47 (2): 138–147. JSTOR 3892730.