Bước tới nội dung

Cung Từ Ân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cung Từ Ân
Mimi Kung
Tên tiếng Hoa龔慈恩
Sinh17 tháng 9, 1963 (61 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácCung Thi Tây
Năm hoạt độngNăm 1984 - nay
Phối ngẫuLâm Vỹ (1999-2019)
Con cáiLâm Khải Linh, sinh ngày 3 tháng 3, 2000 (24 tuổi)
Lâm Trác Nghị, sinh ngày 8 tháng 10, 2003 (21 tuổi)

Cung Từ Ân (chữ Hán: 龔慈恩; tiếng Anh: Mimi Kung còn được gọi là Mini Kung, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1963) là nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô bắt đầu tham gia diễn xuất từ năm 1984 và tham gia rất nhiều phim truyền hình và phim điện ảnh của ATVTVB.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cung Từ Ân là học viên khoá đào tạo diễn xuất TVB năm 1984. Cô bắt đầu tham gia đóng phim trong bộ đầu tay có tựa đề Thu Cẩn bên cạnh Uông Minh Thuyên, Tạ Hiền, Lưu GiangNhậm Đạt Hoa. Từ những năm của thập niên 1980, Cung Từ Ân là cái tên đình đám bên cạnh các diễn viên gạo cội, cô xuất hiện đồng loạt trong các tác phẩm nổi tiếng của TVB lúc bấy giờ: Dương gia tướng, Kỳ môn quỷ cốc. Sau đó Cung Từ Ân bắt đầu được chú ý từ vai diễn Thư Vy trong bộ phim Đại Hương Cảng bên cạnh ngôi sao điện ảnh Châu Nhuận Phát. Ngoài ra, cô còn tham gia diễn xuất trong MV Hôn biệt ly của Đàm Vịnh Lân vào năm 1985.

Năm 1990, sau khi hoàn thành bộ phim Thục sơn kỳ trung, cô rời TVB và gia nhập ATV. Tại đây, cô đã cho ra đời một vai diễn mà đã từng làm mưa làm gió màn ảnh Châu Á suốt bao nhiều năm qua là Nhiếp Tiểu Phụng kinh điển trong Tuyết hoa thần kiếm. Năm 1996, Cung Từ Ân trở lại TVB và đóng vai Quan Âm Bồ Tát trong tác phẩm Tây du ký.

Vì bận rộn việc chăm sóc gia đình nên mãi đến năm 2012 cô mới quay trở lại sự nghiệp diễn xuất của mình thông qua công ty Milkyway Hairun Artists Limited. Chủ yếu quay phim điện ảnh và phim truyền hình tại Hồng Kông và Trung Quốc đại lục. Hiện nay cô thường hay xuất hiện trong các tác phẩm điện ảnh đình đám của Trung Quốc gần đây nhất là Tam nhân hành.

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1999, Cung Từ Ân tham gia vào siêu phẩm Bao Thanh Thiên của Đài Loan, tại đây cô gặp gỡ và yêu nam tài từ Lâm Vỹ (林煒) kém cô 4 tuổi, cả hai kết hôn tại Canada và đến nay đã có một trai một gái.[1] Cô con gái là Lâm Khải Linh (林愷鈴) sinh ngày 3 tháng 3 năm 2000 và cậu con trai là Lâm Trác Nghị (林卓毅) sinh ngày 8 tháng 10 năm 2003.

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên phim tiếng Hoa Vai diễn
1987 Lương thanh hoa bôn nguyệt (Lương tiêu hoa lộng nguyệt) 良宵花弄月 Vương Tiểu Lâm
1990 Cương Thi Vật Cương Thi II (Quỷ giảo quỷ) 鬼咬鬼 Chu Nữ
Tam sắc mộng lý nhân 三色梦里人 A Hà
1991 Tái thế kinh hồn 再世惊魂 A Linh
1996 Thái dương hỏa 太阳火 Đinh Lam
2000 Phi Việt Thái Bình Dương 飞越太平洋
2004 Tầm đa thê 寻爹妻 Trương Tinh
2006 Xứng đôi vừa lứa (Thiên sinh nhất đối) 天生一对 (Khách mời)
2007 Thập phân ái 十分爱 Mẹ của Tiểu Võ (Khách mời)
2009 Quan nhân thất sự 關人7事 (Khách mời)
Vi ái tẩu thiên nhai 为爱走天涯
Bố đại hòa thượng 布袋和尚 Bạch Như Ngọc
Nhất lộ thượng hữu nhĩ 一路上有你 Đường Muội
Nguyên lai nhất gia nhân 原来一家人
Thần quỷ truyền kỳ 神鬼传奇 Bá Vương Yêu Cơ
2012 Tôi yêu Hồng Kông 2012 (2012 ngã ái HK hỷ thượng gia song hỉ) 2012我愛HK喜上加囍 Bạn học của Quách Mỹ Mỹ (Khách mời)
Tâm chiến (Đệ 6 giới) 第6誡 Trần Tuệ Phương (Khách mời)
2013 Nhân ái chi danh hệ liệt chi ma thuật sư đích bảo bối 因愛之名系列之魔術師的寶貝
2014 Thác loạn (Ái, tầm, mê) 愛。尋。迷 Mẹ của Nhạc (Khách mời)
Khủng phố tại tuyến 恐怖在線
Đàn ông không thể nghèo (Nam nhân ngô khả dĩ cùng) 男人唔可以窮 Mẹ của Tiết Khả Chính, Tiết Khả Dũng
Tôi bán tình yêu (Phiến mại, ái) 販賣。愛
2015 Sồ kỹ 雛妓 Cam Lưu Thục Nghi
Cô hiệu trưởng của năm đứa bé (Ngũ cá tiểu hài đích giáo trường) 五個小孩的校長 Anita
Tình công sở (Hoa lệ thượng ban tộc) 華麗上班族 Bà Hà
Em ở đâu? (Vương gia hân) 王家欣 Ngô Thiên Ngữ (Khách mời)
2016 Mối tình đầu (Bảng giá đinh đinh đương) 綁架丁丁當 Cô Thư
Tam nhân hành 三人行 Ổ Tư Tư (y tá trưởng)
Chiến tranh lạnh II (Hàn chiến II) 寒戰II
Danh sách đen (Đạo hỏa tân văn tuyến) 導火新聞線 Chiêm Thụy Hoa (Tài xế minibus)

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên phim tiếng Hoa Vai diễn
1984 Hiệp nữ Thu Cẩn 秋瑾 Hattori Shigeko
Sở Lưu Hương và người dơi 楚留香之蝙蝠傳奇 Hoa Chân Chân
1985 Đại Hương Cảng 大香港 Thư Vy
Đại hạ 大廈 Lý Bội Kỳ
Dương gia tướng 楊家將 Dương Tứ Nương
1986 Cuộc đời qua ống kính 銀色旅途 Diệp Tố San
Tiết Đinh San chinh tây (Tiết Đinh San và Phạm Lê Hoa) 薛丁山征西 Đậu Tiên Đồng
Toản thạch Vương lão ngũ 鑽石王老五
1987 Đại thành tiểu tử 大城小子 Cốc Mai Lệ
Bắc Đẩu tiên phong 北斗先鋒 Tạ Khiết Oánh
Thời lai vận đáo 時來運到 Dương Tứ Nương
Kỳ môn quỷ cốc 奇門鬼谷 Tư Mã Tĩnh
1988 Lưu trụ minh thiên 留住明天 Bối Bích Du
Doanh Thiện truyền kỳ 贏單傳奇 Mông Thổ Kim
Hồng Hy Quan 洪熙官 Vương Uyển Băng
Thư kích thần tham 狙擊神探 Nghê Gia Mỹ
1989 Ma đăng tiểu bảo 摩登小寶 Chu Ngọc Châu
Phi hổ quần anh 飛虎群英 Anita (Uyển Hoa)
Hoàn ngã bản sắc 還我本色 Vương Bội Bội
1990 Thục Sơn kỳ hiệp 蜀山奇俠 Sa Diễm Hồng
Nhiên thiêu tuế nguyệt 燃燒歲月 Ngọc Sinh Yên
1991 Tuyết sơn phi hồ 雪山飛狐 Băng Tuyết Nhân (vợ của Hồ Nhất Đao)/ Trình Linh Tố
Tối ái thị thùy 最愛是誰 Kỷ Quân Như
1992 Bao Thanh Thiên chi huyết vân phiên truyền kỳ/Thanh long châu/Âm dương phán 包青天之血雲幡傳奇/青龙珠/阴阳判 Liên Thái Vân/Nhiếp Tiểu Hồng/Trương Di Phân
Duyên định tam sinh 緣定三生
Thiên sư chung quỳ chi hồng mai các 天师钟馗之红梅阁 Lý Tuệ Nương
1994 Thất hiệp ngũ nghĩa công chúa đào hôn 七俠五義公主逃婚 Triệu Lâm công chúa
1995 Bồ công anh 蒲公英
Hào môn kiếp 豪門劫
Sáng nghiệp tiên phong 创业先锋
Bao Thanh Thiên chi bạn huyết trung hồn 包青天之叛血忠魂 Bạch Thủy Tiên
Quốc tính da truyền kỳ 國姓爺傳奇 Đỗ Tiểu Nguyệt
1996 Trản quỷ lão đậu 盞鬼老豆 Trang Thục Hiền
Tây du ký 西遊記 Quan Âm
Hương dã kỳ đàm--Tân Uyên ương hồ điệp mộng 鄉野奇譚—新鴛鴦蝴蝶夢 Bạch Tiểu Phụng
Tam Quốc anh hùng truyện - Quan Công 三国英雄传·关公 Hoàng Thị
Tinh tọa nữ nhân chi xạ thủ tọa--Thuyết liễu tái kiến dĩ hậu 星座女人之射手座—說了再見以後 Thẩm Á Nhàn
Thiên địa kỳ anh Hoa Mộc Lan 天地奇英花木兰 Hồ Diễm
1997 Bố đại hòa thượng 布袋和尚 Bạch Như Ngọc
Quốc tế hình cảnh - Ngọc Sơn thư kích 国际刑警·玉山狙击 Tiểu Quân
Ốc xí hữu cá phì đại lão 屋企有個肥大佬 Mạc Lệ Bình
Tuyết hoa thần kiếm 雪花神劍 Nhiếp Tiểu Phụng
1998 Cử đầu tam xích hữu thần minh chi ngã thị thâu độ khách 舉頭三尺有神明之我是偷渡客 Dương Vịnh Mai
1999 Đao ca, đa tình đao 刀歌—多情刀 Hào Cơ
Thổ Địa công truyền kỳ chi tương quân chi ái 土地公传奇之将军之爱 Trịnh Tân Di
Sáng thế tình 创世情 Khang Bội Quân
2000 Võng sát 网杀
Dụng tẫn nhất sanh đích ái 用尽一生的爱 Phương Lương Quân
2001 Tao Đông Pha 騷東坡 Vương Triều Vân
2007 Tính bổn thiện - "Thử tình khả tái" 性本善-《此情可再》 Đan Thân Ma Mễ Lý Thái
2009 Cân hồng đính bạch đại tam nguyên 跟紅頂白大三元 Mã Linh Lung
2010 Nhất niệm chi gian - "Phá hiểu" 一念之間-《破曉》 Thái Khiết
Một hữu tường đích thế giới 1 - "Độc lập tuyên ngôn" 沒有牆的世界1-《獨立宣言》 Chủ nhiệm công trường Hà Cô Nương
Tinh quang xán lạn 星光灿烂
2011 Nhất ốc trụ gia nhân 一屋住家人
2012 Đổ hải mê đồ 2012 賭海迷徒2012 A Bình Thái Thái
Dạ bất miên 夜不眠
Độc hải phù sinh 2012 毒海浮生2012 Đàm Thái
2013 Tê liệt 撕裂
2014 Tính bổn thiện 2014 mê cung lý đích ác mộng 性本善2014 迷宮裡的惡夢
Y hộ nhân sinh 醫護人生 Y tá Trần Cô Nương
Quyết chiến (Tuyển chiến) 選戰 Lý Chỉ Quân
Kiếp sau không làm người Hong Kong (Lai sinh bất tố Hương Cảng nhân) 來生不做香港人 Tiêu Thục Tuệ
2015 Khúc nhạc tình yêu (Đồng thoại luyến khúc 201314) 童話戀曲201314 Dư Vịnh Đình
Mẹ tôi là hoa hồng đen (Ngã a ma hệ hắc mai côi) 我阿媽係黑玫瑰 Đỗ Khải Vịnh
Mạt nhật+5 末日+5 Du Mỹ Linh
Miêu nhân truy ái kí 大猫儿追爱记 Mẹ của Bùi Các
Hướng hạnh phúc xuất phát (nguyên tác: Bán bộ thiên nhai) 向幸福出发 Hàn Mẫu (Khách mời)
2016 Sư tử sơn hạ - "Thành trung Bồng Lai" 獅子山下2016 - 《城中蓬萊》 A Linh
Vô gian đạo 無間道 Vợ Trương Đĩnh
2017 Ngã đích 1997 我的1997 Lý Thái Thái
Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn 那年花開月正圓 Trịnh Thị
2018 Phi hổ cực chiến 飛虎極戰 Xà Gia Như
Thực tập sinh xinh đẹp 美麗見習生 Hiệp Tịnh Di
Thủ hộ thần 守護神之保險調查 Eva
2019 Truy tìm nàng giọng cao 牛下女高音 Cam Tịnh Di
2020 Bão táp gia nghiệp 大醬園 Tịnh Đức Dung
2021 Bác sĩ nhi khoa 星空下的仁醫 Chung Hoài Sương (Flora)
Chưa phát sóng Chuyện tình Hương Cảng 香港愛情故事 Mạch Thiếu Hà
Đang quay BB大曬 Đường Bội Linh (Elaine)
2022 Khinh Công 輕·功 Mục Diệu/Hà Tác

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “「林煒、龔慈恩鶼鰈情深 但床笫之間卻有第三者?!(一子一女)」2004年12月12日 台北NOW娛樂新聞”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]