Bước tới nội dung

Culasi

11°24′56″B 122°04′4″Đ / 11,41556°B 122,06778°Đ / 11.41556; 122.06778
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Culasi, Antique)
Culasi
—  Đô thị tự trị  —
Municipality of Culasi
Municipal Hall

Hiệu kỳ
Bản đồ của Antique with Culasi highlighted
Bản đồ của Antique with Culasi highlighted
OpenStreetMap
Map
Culasi trên bản đồ Philippines
Culasi
Culasi
Location within the Philippines
CountryPhilippines
RegionTây Visayas
ProvinceAntique
DistrictBản mẫu:PH legislative district
BarangaysBản mẫu:PH barangay count (see Barangays)
Chính quyền[1]
 • KiểuSangguniang Bayan
 • Mayor of CulasiJose Jeffrey Y. Lomugdang
 • Vice MayorBibiano A. Herco
 • RepresentativeLoren Legarda
 • Municipal CouncilBản mẫu:PH Town Council
 • Electorate28.497 voters (Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ
Diện tíchBản mẫu:PH area
 • Tổng cộng228,56 km2 (88,25 mi2)
Độ cao103 m (338 ft)
Độ cao cực đại2.073 m (6,801 ft)
Độ cao cực tiểu0 m (0 ft)
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số)
 • Tổng cộng44,494
 • Mật độ190/km2 (500/mi2)
 • Households11,075
Economy
 • Income class3rd municipal income class
 • Poverty incidenceBản mẫu:PH composition bar% (2021)[2]
 • Revenue170,5 triệu (2020), 73,95 triệu (2012), 87,12 triệu (2013), 95,65 triệu (2014), 107,7 triệu (2015), 118 triệu (2016), 131,8 triệu (2017), 139,3 triệu (2018), 154 triệu (2019), 180,6 triệu (2021), 248,3 triệu (2022)
 • Assets448,5 triệu (2020), 149,3 triệu (2012), 167,9 triệu (2013), 197,4 triệu (2014), 170,2 triệu (2015), 212,6 triệu (2016), 294,9 triệu (2017), 361,7 triệu (2018), 399,6 triệu (2019), 479,6 triệu (2021), 572,3 triệu (2022)
Service provider
 • ElectricityBản mẫu:PH electricity distribution
ZIP code5708
PSGCBản mẫu:PSGC detail
Bản mẫu:Areacodestyle36
Native languagestiếng Karay-a
Tiếng Hiligaynon
Ati
tiếng Tagalog

Culasi là đô thị loại 5 ở tỉnh Antique, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, đô thị này có dân số 41.228 người trong.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Culasi, về mặt hành chính, được chia thành 44 barangays which comprises 3 island, 11 upland, 16 coastal and 14 interior/lowland barangays.

  • Alojipan
  • Bagacay
  • Balac-balac
  • Magsaysay (Balua)
  • Batbatan Island
  • Batonan Norte
  • Batonan Sur
  • Bita
  • Bitadton Norte
  • Bitadton Sur
  • Buenavista
  • Buhi
  • Camancijan
  • Caridad
  • Carit-an
  • Condes
  • Esperanza
  • Fe
  • Flores
  • Jalandoni
  • Janlagasi
  • Lamputong
  • Lipata
  • Malacañang
  • Malalison Island
  • Maniguin Island
  • Naba
  • Osorio
  • Paningayan
  • Centro Poblacion
  • Centro Norte (Pob.)
  • Centro Sur (Pob.)
  • Salde
  • San Antonio
  • San Gregorio
  • San Juan
  • San Luis
  • San Pascual
  • San Vicente
  • Simbola
  • Tigbobolo
  • Tinabusan
  • Tomao
  • Valderama

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:DILG detail
  2. ^ “PSA Releases the 2021 City and Municipal Level Poverty Estimates”. Philippine Statistics Authority. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 tháng 4 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]