Crypturellus tataupa
Giao diện
Crypturellus tataupa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Tinamiformes |
Họ (familia) | Tinamidae |
Chi (genus) | Crypturellus |
Loài (species) | C. tataupa |
Danh pháp hai phần | |
Crypturellus tataupa (Temminck, 1815)[2] | |
Sub-species | |
Crypturellus tataupa là một loài chim trong họ Tinamidae.[3] Loài này thường được tìm thấy ở rừng khô trong các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới đông nam Nam Phi.[4] Loài này dài khoảng 25 cm (9,8 in). Phía trên màu nâu tối với mào nâu đậm và cổ xám nhạt. Hai bên đầu, cổ và ức xám tối hơn. Mỏ và chân màu đỏ tía.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có bốn phân loài:
- C. t. tataupa Giống chỉ định, hiện diện ở đông Bolivia, nam Brasil, bắc Argentina, và Paraguay.[4]
- C. t. inops hiện diện ở tây bắc Peru ở thung lũng Marañón,.[4] và cũng ở cục nam Ecuador
- C. t. peruvianus hiện diện ở tây trung bộ Peru ở thung lũng Chanchamayo của vùng Junín.[4]
- C. t. lepidotus hiện diện ở tây đông bắc Brasil; Bahia, Ceará, Piauí, Pernambuco, và Maranhão.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Crypturellus tataupa”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b c d e Brands, S. (2008)
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ a b c d e Clements, J (2007)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]