Cryptandra waterhousii
Giao diện
Cryptandra waterhousii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rhamnaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ziziphoideae |
Tông (tribus) | Pomaderreae |
Chi (genus) | Cryptandra |
Loài (species) | C. waterhousii |
Danh pháp hai phần | |
Cryptandra waterhousii F.Muell., 1882[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cryptandra waterhousii là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Ferdinand Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1862 dưới danh pháp Spyridium waterhousii.[2][3] Năm 1882 tác giả chuyển nó sang chi Cryptandra.[1][4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy ở đông nam Nam Úc.[5]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cryptandra waterhousii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cryptandra waterhousii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cryptandra waterhousii”. International Plant Names Index.
- ^ a b Mueller F. J. H., 1882. Cryptandra waterhousii. Systematic census of Australian plants 61.
- ^ a b Mueller F. J. H., 1862. Spyridium waterhousii. Fragmenta Phytographiae Australiae 3(20): 83.
- ^ The Plant List (2010). “Spyridium waterhousii”. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
- ^ The Plant List (2010). “Cryptandra waterhousii”. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
- ^ Cryptandra waterhousei trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-9-2021.