Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cross (tiếng Hàn : 크로스 ; Romaja : Keuroseu ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc kinh dị y khoa năm 2018 với sự tham gia của Go Kyung-pyo , Cho Jae-hyun và Jeon So-min . Phim được phát sóng vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần từ ngày 29 tháng 1 đến ngày 20 tháng 3, 2018 lúc 21:30 (KST ) trên tvN .[ 1] [ 2] [ 3] [ 4]
Một chàng trai trẻ có năng khiếu học y khoa với mong muốn trả thù cho cha mình, người đã bị giết hại dã man mười lăm năm trước...[ 5]
Diễn viên
Vai diễn
Giới thiệu
Tham khảo
Go Kyung-pyo
Kang In-gyu
Một bác sĩ nội trú thiên tài năm thứ nhất làm việc tại khoa cấy ghép nội tạng của Bệnh viện Sunrim, người đã tốt nghiệp cùng lớp với tất cả các trường y khoa và vượt qua kỳ thi cấp bằng bác sĩ với số điểm tuyệt đối. Anh là một người lạnh lùng và thận trọng, sống cùng quá khứ đau buồn của mình.
[ 6]
Cho Jae-hyun
Go Jung-hoon
Người đứng đầu trung tâm cấy ghép nội tạng tại bệnh viện Sunlim, một người có tính cách lạnh lùng. Ông là một chuyên gia nổi tiếng trên thế giới về cấy ghép gan, người đã xuất bản nhiều bài báo trong các tạp chí y học quốc tế và có tỷ lệ thành công đáng kinh ngạc 97%. Từ 'World's First' luôn gắn liền với tên của ông. Tuy nhiên, ông là một người có nguyên tắc nghiêm khắc và không chỉ thể hiện sự chân thành của mình.
[ 6]
Jeon So-min
Go Ji-in
Là con gái duy nhất của bác sĩ Go Jung-hoon, đồng thời là điều phối viên cấy ghép nội tạng tại bệnh viện nơi bố cô làm việc. Cô là một người tự tin, có năng lực và vui vẻ.
[ 6]
Diễn viên
Vai diễn
Giới thiệu
Tham khảo
Jin Yi-han
Lee Joo-hyuk
Là một chuyên gia về cấy ghép nội tạng, với vẻ ngoài lạnh lùng, anh tốt nghiệp từ một trường đại học hàng đầu và được xem là "bác sĩ vàng" của bệnh viện. Nhưng khi In-gyu xuất hiện, Joo-hyuk bắt đầu cảm thấy thế giới của mình sụp đổ.
[ 6]
Yang Jin-sung
Son Yeon-hee
Là đứa con duy nhất của giám đốc bệnh viện. Cô trở thành một chuyên gia sản khoa thân thiện với mọi bà mẹ. Nhưng khi In-gyu xuất hiện, thế giới của cô ấy cũng bị thay đổi.
[ 6] [ 7]
Jang Gwang
Son Young-sik
Chủ tịch
Kim Jong-goo
Lee Sang-hoon
Giám đốc bệnh viện
Kim Byung-chul
Park Do-gyeom
Bác sĩ gây mê
Jang Hee-woong
Hong Woo-hyun
Thành viên của trung tâm cấy ghép nội tạng
Diễn viên
Vai diễn
Giới thiệu
Tham khảo
Heo Seong-tae
Kim Hyung-beom
Môi giới buôn bán nội tạng. Mắc chứng rối loạn nhân cách chống đối xã hội, là kẻ sát nhân đã giết cha của Kang In-gyu. Đây là đối tượng quản lý đặc biệt của trại giam (4713).
Yoo Seung-mok
Baek Ji-nam
Trưởng khoa y tế của nhà tù Để chăm sóc cậu con trai bị cao huyết áp và tăng mỡ máu, ông trở thành bác sĩ nhà tù.
Park Jin-woo
Na An-il
Phó giám đốc nhà tù
Woo Hyun
Noh Jong-il
Quản giáo
Woo Ki-hoon vai Lee-dong
Kim Dae-gon vai Jae-hyun
Kim Ji-eun vai nhân viên Dịch vụ xã hội
Seo Woo-jin vai Ha Kwan-woo
Diễn viên
Vai diễn
Giới thiệu
Tập
Lee Han-wi
Là người thân của Go Jung-hoon. Trưởng khoa phẫu thuật thần kinh của bệnh viện Sunrim.
6, 8, 12
Lee Soo-min
Kim Eun-ji
Con gái của bệnh nhân là người cha đã được ghép thận
15, 16
Bộ phim trước đây có tên là Cross: God's Gift (tiếng Hàn : 크로스: 신의 선물 ; Romaja : Keuroseu: Sin-eui Seonmul ;'Keuroseu: Sin-eui Seonmul' ).[ 8]
Go Kyung-pyo và Yang Jin-sung trước đây đã hợp tác với nhau trong bộ phim truyền hình năm 2017 Chicago Typewriter .[ 9]
Buổi đọc kịch bản đầu tiên của dàn diễn viên được tổ chức vào cuối tháng 11 năm 2017 tại Studio Dragon ở Sangam-dong.[ 10]
Ngày 24 tháng 2, 2018, nam diễn viên Cho Jae-hyun đã bị loại khỏi bộ phim truyền hình sau khi thừa nhận tội quấy rối tình dục.[ 11] [ 12]
1. "I Swear" Lee Ha-jin Dingo Salt N Paper 04:49 2. "I Swear" (Inst.) Dingo 04:49 Tổng thời lượng: 09:38
1. "Thousand Times" Blank Simon Petren, Maja Keuc Samuel 03:36 2. "Thousand Times" (Inst.) Simon Petren, Maja Keuc 03:36 Tổng thời lượng: 07:12
1. "Childhood" Choi Go-eun Choi Go-eun Choi Go-eun 03:45 2. "Childhood" (Inst.) Choi Go-eun 03:45 Tổng thời lượng: 07:30
1. "Only I'm Alone" (나만 혼자) Lee Ha-jin POPKID, Dingo GB9 03:26 2. "Only I'm Alone" (Inst.) POPKID, Dingo 03:27 Tổng thời lượng: 06:53
1. "I Want You And I Need You" (원하고 바래요) minGtion minGtion, Kim Yeon-seo Taeha, Ahin (Momoland ) 03:20 2. "I Want You And I Need You" (Inst.) minGtion, Kim Yeon-seo 03:20 Tổng thời lượng: 06:40
Cross : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
Mùa Số tập Trung bình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 882 865 1034 1031 930 1129 853 1002 680 745 652 712 591 724 662 847 834
Nguồn: Đo lường khán giả được thực hiện trên toàn quốc bởi
Nielsen Media Research .
[ 13]
Tỷ lệ lượng người xem truyền hình trung bình
Tập
Ngày phát sóng
Tỷ lệ khán giả trung bình
AGB Nielsen [ 14]
TNmS [ 15]
Toàn quốc
Seoul
Toàn quốc
1
29 tháng 1, 2018
3,877% (1st)
4,601% (1st)
3,7%
2
30 tháng 1, 2018
3,930% (1st)
4,405% (1st)
3,9%
3
5 tháng 2, 2018
4,493% (1st)
5,167% (1st)
4.4%
4
6 tháng 2, 2018
4.733% (1st)
4,999% (1st)
4,1%
5
12 tháng 2, 2018
4,257% (1st)
5.236% (1st)
3,6%
6
13 tháng 2, 2018
4,575% (1st)
5,195% (1st)
4,0%
7
19 tháng 2, 2018
3,224% (1st)
3,650% (1st)
3,6%
8
20 tháng 2, 2018
4,194% (1st)
5,141% (1st)
3,6%
9
26 tháng 2, 2018
3,224% (1st)
3.615% (1st)
3,2%
10
27 tháng 2, 2018
3,671% (1st)
4,244% (1st)
3,7%
11
5 tháng 3, 2018
3,181% (1st)
3,870% (1st)
2.9%
12
6 tháng 3, 2018
3,421% (1st)
4,009% (1st)
4,0%
13
12 tháng 3, 2018
3.103% (1st)
3,833% (1st)
2.9%
14
13 tháng 3, 2018
3,398% (1st)
3,722% (1st)
3,5%
15
19 tháng 3, 2018
3,292% (1st)
3,964% (1st)
3,4%
16
20 tháng 3, 2018
4,222% (1st)
5,034% (1st)
4,2%
Trung bình
3.799%
4.417%
3.7%
Trong bảng trên, số màu xanh chỉ tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ chỉ tỷ lệ người xem cao nhất.
Bộ phim này được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/truyền hình trả phí thường có lượng khán giả tương đối ít hơn so với các đài truyền hình công cộng/truyền hình miễn phí (KBS , SBS , MBC và EBS ).
^ “New tvN medical drama "Cross: God's Gift" woos Go Kyung-pyo and Cho Jae-hyun” . Hancinema . Star Today. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ Kim, Jin-seok. “[단독]조재현·고경표, tvN '크로스' 투톱 주인공” . Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ “<크로스> 전소민, 고경표-조재현과 만났다! 첫 메디컬 출사표.. 기대감 UP” . Naver (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ “Medical thriller 'Cross' crosses between good and evil, legal and illegal” . Yonhap News Agency . ngày 25 tháng 1 năm 2018.
^ Kim, Yoon-ji. '크로스' 측 "고경표·조재현, 캐스팅 확정…1월 첫방송" . Naver (bằng tiếng Hàn). E Daily. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :3
^ “Yang Jin-sung to star in "Cross: God's Gift" with Go Kyung-pyo and Cho Jae-hyun” . Hancinema . Star In. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ Jang, Ah-reum. “tvN 측 "'크로스' 내년 편성 예정…조재현X고경표 검토 중' [공식]” . Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ Kim, Yoon-ji. 양진성, '크로스' 합류…고경표·조재현과 호흡 . Naver (bằng tiếng Hàn). E Daily. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017 .
^ Jeon, Hyo-jin. “' 크로스' 고경표X조재현X전소민, 완벽한 대본리딩 현장공개” . Naver (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017 .
^ Jo, Yoon-sun (ngày 24 tháng 2 năm 2018). [공식입장 전문] '크로스'측 "조재현 하차 결정, 최대한 빠른 시기에 진행" . Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018 .
^ Jin, Min-ji. “Cho Jae-hyun embroiled in Me Too scandal: Veteran actor plans to step down from current starring role in tvN series 'Cross' ” . Korea JoongAng Daily . JoongAng Ilbo. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018 .
^ “Nielsen Korea” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020 .
^ Nielsen Korea xếp hạng:
“Tập 1” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 2” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 3” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 4” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 5” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 6” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 7” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 8” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 9” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 10” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 11” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 12” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 13” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 14” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 15” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
“Tập 16” . Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022 .
^ “TNMS Daily Ratings at Naver” . TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018 .
Sản xuất Phát triển/sáng tạo