Bước tới nội dung

Crosley (lớp tàu vận chuyển cao tốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
USS Diachenko
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp Crosley
Bên khai thác
Lớp trước Lớp Charles Lawrence
Lớp sau Không
Dự tính 55
Hoàn thành 51
Hủy bỏ 4
Giữ lại ARC Cordoba
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu vận chuyển cao tốc
Trọng tải choán nước 1.400 tấn Anh (1.422 t) (tiêu chuẩn)
Chiều dài 306 ft (93 m)
Sườn ngang 37 ft (11 m)
Mớn nước 12 ft 7 in (3,84 m)
Công suất lắp đặt 12.000 bhp (8.900 kW)
Động cơ đẩy
  • 2 × nồi hơi ống nước Foster-Wheeler kiểu Express "D"
  • 2 × turbine hơi nước General Electric, dẫn động hai máy phát điện công suất 9.200 kilôwatt (12.300 hp)
  • 2 × động cơ điện
  • 2 × chân vịt ba cánh đường kính 8 ft 6 in (2,59 m)
Tốc độ 23,5 hải lý trên giờ (27,0 mph; 43,5 km/h)
Tầm xa 6.000 nmi (11.000 km; 6.900 mi) ở tốc độ 12 kn (22 km/h; 14 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 12 sĩ quan, 192 thủy thủ
Vũ khí

Lớp Crosley là một lớp tàu vận chuyển cao tốc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tất cả được chế tạo từ năm 1944 đến năm 1945, đều được cải biến đang khi chế tạo từ lớp tàu hộ tống khu trục Rudderow, ngoại trừ chiếc USS Bray (APD-139) được cải biến một năm sau khi hoàn tất.

Sau khi Thế Chiến II kết thúc, một số chiếc đã được giữ lại phục vụ lâu đến mức đã tiếp tục tham gia trong các cuộc Chiến tranh Triều TiênChiến tranh Việt Nam. Nhiều chiếc đã được chuyển giao cho Mexico, Nam Triều Tiên, Đài LoanColombia.

Tính đến tháng 5 năm 2022, chỉ có chiếc ARC Cordoba (DT-15) của Hải quân Colombia, nguyên là USS Ruchamkin (APD-89), được giữ lại như một tàu bảo tàng tại Tocancipa, Colombia.

Những chiếc trong lớp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên (số hiệu lườn) Số hiệu lườn gốc Xưởng đóng tàu Đặt lườn Hạ thủy Nhập biên chế Xuất biên chế Số phận
Crosley (APD-87) DE-226 Xưởng hải quân Philadelphia, Philadelphia, Pennsylvania 12 tháng 2, 1944 22 tháng 10, 1944 15 tháng 11, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador để dùng làm trạm phát điện di động nổi; số phận không rõ
Cread (APD-88) DE-227 16 tháng 10, 1943 12 tháng 2, 1944 29 tháng 7, 1945 15 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 16 tháng 3, 1961
Ruchamkin (APD-89) DE-228 14 tháng 2, 1944 15 tháng 6, 1944 16 tháng 9, 1945 27 tháng 2, 1946 Xếp lại lớp LPR-89, 1 tháng 1, 1969; bán cho Colombia như là chiếc ARC Cordoba (DT-15); tháo dỡ, 1980
9 tháng 3, 1951 13 tháng 8, 1957
18 tháng 11, 1961 24 tháng 11 1969
Kirwin (APD-90) DE-229 14 tháng 2, 1944 15 tháng 6, 1944 4 tháng 11, 1945 6 tháng 4, 1946 Xếp lại lớp LPR-90, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 11 tháng 8, 1975
15 tháng 1, 1965 16 tháng 12, 1968
Kinzer (APD-91) DE-232 Xưởng hải quân Charleston, Charleston, South Carolina 9 tháng 9, 1943 9 tháng 12, 1943 1 tháng 11, 1944 18 tháng 12, 1946 Xóa đăng bạ, 21 tháng 4, 1965; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Yu Shan (PF-44); xuất biên chế, 1 tháng 7, 1996
Register (APD-92) DE-233 27 tháng 10, 1943 21 tháng 1, 1944 11 tháng 1, 1945 31 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 9, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Tai Shan (PF-38); đánh chìm như dãi san hô, 1 tháng 10, 1996
Brock (APD-93) DE-234 27 tháng 10, 1943 20 tháng 1, 1944 9 tháng 2, 1945 5 tháng 5, 1947 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
John Q. Roberts (APD-94) DE-235 15 tháng 11, 1943 11 tháng 2, 1944 8 tháng 3, 1945 30 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; Bán để tháo dỡ, 16 tháng 12, 1961
William M. Hobby (APD-95) DE-236 15 tháng 11, 1943 2 tháng 2, 1944 4 tháng 4, 1945 6 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1967; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Che Ju (PF-87); tháo dỡ, 1989
Ray K. Edwards (APD-96) DE-237 1 tháng 12, 1943 19 tháng 2, 1944 11 tháng 6, 1945 30 tháng 8, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 15 tháng 6, 1961
Arthur L. Bristol (APD-97) DE-281 1 tháng 12, 1943 19 tháng 2, 1944 25 tháng 6, 1945 29 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1964; bán để tháo dỡ, 1965
Truxtun (APD-98) DE-282 13 tháng 12, 1943 9 tháng 3, 1944 9 tháng 7, 1945 29 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Fu Shan (PF-35); xóa tên 1996 và bán để tháo dỡ,
Upham (APD-99) DE-283 13 tháng 12, 1943 9 tháng 3, 1944 23 tháng 7, 1945 25 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Ringness (APD-100) DE-590 Xưởng tàu Bethlehem-Hingham, Hingham, Massachusetts 23 tháng 12, 1943 5 tháng 2, 1944 25 tháng 10, 1944 5 tháng 6, 1946 Xếp lại lớp LPR-100, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 1 tháng 7, 1975
Knudson (APD-101) DE-591 23 tháng 12, 1943 5 tháng 2, 1944 25 tháng 11, 1944 4 tháng 11, 1946 Xếp lại lớp LPR-101, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 7, 1972; bán để tháo dỡ, 10 tháng 1, 1975
6 tháng 8, 1953 2 tháng 1, 1958
Rednour (APD-102) DE-592 30 tháng 12, 1943 12 tháng 2, 1944 30 tháng 12, 1944 24 tháng 7, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 3, 1967; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Chihuahua (B-06), tháng 12, 1969; ngừng hoạt động, 16 tháng 7, 2001
Tollberg (APD-103) DE-593 30 tháng 12, 1943 12 tháng 2, 1944 31 tháng 1, 1945 20 tháng 12, 1946 Xóa đăng bạ, tháng 11, 1964; chuyển cho Colombia như là chiếc ARC Almirante Padilla (APD-101), 14 tháng 8, 1965; tháo dỡ, 1973
William J. Pattison (APD-104) DE-594 4 tháng 1, 1944 15 tháng 2, 1944 27 tháng 2, 1945 18 tháng 6, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 18 tháng 1, 1962
Myers (APD-105) DE-595 15 tháng 1, 1944 15 tháng 2, 1944 26 tháng 3, 1945 18 tháng 1, 1947 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Colombia để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Walter B. Cobb (APD-106) DE-596 15 tháng 1, 1944 23 tháng 2, 1944 25 tháng 4, 1945 29 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan, 22 tháng 2, 1966; đắm lúc đang trên đường đi, 21 tháng 4, 1966
6 tháng 2, 1951 15 tháng 5, 1957
Earle B. Hall (APD-107) DE-597 9 tháng 1, 1944 1 tháng 3, 1944 15 tháng 5, 1945 27 tháng 9, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 2, 1965; bán để tháo dỡ, 28 tháng 1, 1966
7 tháng 12, 1950 13 tháng 9, 1957
29 tháng 11, 1961 15 tháng 1, 1965
Harry L. Corl (APD-108) DE-598 19 tháng 1, 1944 1 tháng 3, 1944 5 tháng 6, 1945 21 tháng 6, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1960; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Ah San (PG-82), 1 tháng 6, 1966; tháo dỡ, 1984
Belet (APD-109) DE-599 26 tháng 1, 1944 3 tháng 3, 1944 15 tháng 6, 1945 22 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM California (B-3); mắc cạn ngoài khơi Baja California; tháo dỡ, 16 tháng 1, 1972
Julius A. Raven (APD-110) DE-600 26 tháng 1, 1944 3 tháng 3, 1944 28 tháng 6, 1945 31 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Ung Po (PG-83), 13 tháng 1, 1966; bán để tháo dỡ, 1984
Walsh (APD-111) DE-601 27 tháng 2, 1945 28 tháng 4, 1945 11 tháng 7, 1945 25 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1966; bán để tháo dỡ, tháng 7, 1968
Hunter Marshall  (APD-112) DE-602 5 tháng 5, 1945 17 tháng 7, 1945 30 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador, 1 tháng 7, 1961 để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Earheart (APD-113) DE-603 20 tháng 3, 1945 12 tháng 5, 1945 26 tháng 7, 1945 29 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Papaloapan (B-4); mác cạn và bán để tháo dỡ, 1976
Walter S. Gorka (APD-114) DE-604 3 tháng 4, 1945 26 tháng 5, 1945 7 tháng 8, 1945 tháng 1, 1947 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; chuyển cho Ecuador, 1961, để dùng làm trạm phát điện di động nổi, số phận không rõ
Rogers Blood (APD-115) DE-605 12 tháng 4, 1945 2 tháng 6, 1945 22 tháng 8, 1945 19 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; bán để tháo dỡ, 14 tháng 12, 1961
Francovich (APD-116) DE-606 19 tháng 4, 1945 5 tháng 6, 1945 6 tháng 9, 1945 29 tháng 4, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1964; bán để tháo dỡ, tháng 5, 1965
Joseph M. Auman (APD-117) DE-674 Consolidated Steel Shipbuilding Corp., Orange, Texas 8 tháng 11, 1943 5 tháng 2, 1944 25 tháng 4, 1945 10 tháng 6, 1946 Xóa đăng bạ, 12 tháng 9, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Tehuantupec (B-05), 12 tháng 12, 1963; tháo dỡ, 1989
Don O. Woods (APD-118) DE-721 Dravo Corp., Pittsbourg, Pennsylvania 1 tháng 12, 1943 9 tháng 2, 1944 28 tháng 5, 1945 18 tháng 6, 1946 Xóa đăng bạ, 12 tháng 12, 1963; chuyển cho Mexico như là chiếc ARM Usumacinta/Miguel Hidalgo; tháo dỡ, 2002
Beverly W. Reid (APD-119) DE-722 5 tháng 1, 1944 4 tháng 3, 1944 25 tháng 6, 1945 5 tháng 5, 1947 Xếp lại lớp LPR-119, 1 tháng 7, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 18 tháng 8, 1975
18 tháng 3, 1967 14 tháng 11, 1969
Kline (APD-120) DE-687 Bethlehem Steel Co., Quincy, Massachusetts 27 tháng 5, 1944 27 tháng 6, 1944 18 tháng 10, 1944 10 tháng 3, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 1, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Shou Shan (PF-37), 22 tháng 1, 1966; ngừng hoạt động, 16 tháng 3, 1997; đánh chìm như mục tiêu, 18 tháng 10, 2000
Raymon W. Herndon (APD-121) DE-688 12 tháng 6, 1944 15 tháng 7, 1944 1 tháng 11, 1944 15 tháng 11, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 9, 1966; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Heng Shan, tháng 10, 1966; tháo dỡ sau đó
Scribner (APD-122) DE-689 29 tháng 6, 1944 1 tháng 8, 1944 20 tháng 11, 1944 15 tháng 11, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 8, 1966; bán để tháo dỡ, 6 tháng 9, 1967
Diachenko (APD-123) DE-690 18 tháng 7, 1944 15 tháng 8, 1944 8 tháng 12, 1944 30 tháng 6, 1959 Xếp lại lớp LPR-123, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 1 tháng 6, 1975
1961 30 tháng 7, 1969
Horace A. Bass (APD-124) DE-691 3 tháng 8, 1944 12 tháng 9, 1944 21 tháng 12, 1944 9 tháng 2, 1959 Xếp lại lớp LPR-124, 1 tháng 1, 1969; Xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 11 tháng 8, 1975
? 30 tháng 7, 1969
Wantuck (APD-125) DE-692 17 tháng 8, 1944 25 tháng 9, 1944 30 tháng 12, 1944 15 tháng 11, 1915 Hư hại do va chạm với Lenawee, tháng 8, 1957; xóa đăng bạ, 4 tháng 3, 1958; bán để tháo dỡ, 27 tháng 10, 1958
Gosselin (APD-126) DE-710 Defoe Shipbuilding Co., Bay City, Michigan 17 tháng 2, 1944 4 tháng 5, 1944 31 tháng 12, 1944 11 tháng 7, 1949 Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1964; bán để tháo dỡ, 23 tháng 3, 1965
Begor (APD-127) DE-711 6 tháng 3, 1944 25 tháng 5, 1944 14 tháng 3, 1945 13 tháng 5, 1959 Xếp lại lớp LPR-127, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 5, 1975; bán để tháo dỡ, 6 tháng 12, 1976
20 tháng 11, 1961 13 tháng 7, 1962
Cavallaro (APD-128) DE-712 28 tháng 3, 1944 15 tháng 6, 1944 13 tháng 3, 1945 17 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 11, 1974; chuyển cho Hàn Quốc như là chiếc ROKS Kyung Nam (APD-81), 15 tháng 10, 1959; ngừng hoạt động, 29 tháng 12, 2000; đánh chìm như mục tiêu, tháng 4, 2003
4 tháng 9, 1953 15 tháng 10, 1959
Donald W. Wolf (APD-129) DE-713 17 tháng 4, 1944 22 tháng 7, 1944 14 tháng 4, 1945 15 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 3, 1965; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Hwa Shan (PF-33), 3 tháng 4, 1965; sau cùng bị tháo dỡ
Cook (APD-130) DE-714 7 tháng 5, 1944 26 tháng 5, 1944 25 tháng 4, 1945 31 tháng 5, 1946 Xóa đăng bạ, 15 tháng 11, 1969; bán để tháo dỡ, 24 tháng 7, 1970
6 tháng 10, 1953 15 tháng 11, 1969
Walter X. Young (APD-131) DE-715 27 tháng 5, 1944 30 tháng 9, 1944 1 tháng 5, 1945 2 tháng 7, 1946 Xóa đăng bạ, 1 tháng 5, 1962; bị đánh chìm như mục tiêu, 11 tháng 4, 1967
Balduck (APD-132) DE-716 17 tháng 6, 1944 27 tháng 10, 1944 7 tháng 5, 1945 31 tháng 5, 1946 Xếp lại lớp LPR-132, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 7, 1975; bán để tháo dỡ, 6 tháng 12, 1976
6 tháng 11, 1953 28 tháng 2, 1958
Burdo (APD-133) DE-717 26 tháng 7, 1944 25 tháng 11, 1944 2 tháng 6, 1945 28 tháng 2, 1958 Xóa đăng bạ, 1 tháng 4, 1966; bán để tháo dỡ, 30 tháng 3, 1967
Lleinsmith (APD-134) DE-718 30 tháng 8, 1944 27 tháng 1, 1945 12 tháng 6, 1945 16 tháng 5, 1960 Xóa đăng bạ, 16 tháng 5, 1960; chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS TienShan (APD-315), 16 tháng 5, 1960; tháo dỡ, 1998
Weiss (APD-135) DE-719 4 tháng 10, 1944 17 tháng 2, 1945 7 tháng 7, 1945 2 tháng 5, 1949 Xếp lại lớp LPR-135, 1 tháng 1, 1969; xóa đăng bạ, 15 tháng 9, 1974; bán để tháo dỡ, 24 tháng 6, 1976
14 tháng 10, 1950 2 tháng 3, 1958
20 tháng 11, 1961 16 tháng 1, 1970
Carpellotti (APD-136) DE-720 10 tháng 10, 1944 10 tháng 3, 1945 30 tháng 7, 1945 21 tháng 4, 1958 Xóa đăng bạ, 1 tháng 12, 1959; bán để tháo dỡ, 30 tháng 6, 1960
Bray (APD-139) * DE-709 27 tháng 1, 1944 15 tháng 4, 1944 4 tháng 9, 1944 10 tháng 5, 1946 Xếp lại lớp APD-139, 16 tháng 7, 1945; xóa đăng bạ, 1 tháng 6, 1960; đánh chìm như mục tiêu, 27 tháng 3, 1963

*: Cải biến sau khi đã hoàn tất và phục vụ như là tàu hộ tống khu trục lớp Rudderow

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Crosley class high speed transports tại Wikimedia Commons