Craspedortha porphyria
Giao diện
Craspedortha porphyria | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Craspedortha |
Loài (species) | C. porphyria |
Danh pháp hai phần | |
Craspedortha porphyria (Butler, 1876)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Craspedortha porphyria là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Nepal, đông bắc Ấn Độ, Myanma, miền nam Trung Quốc, và phía nam đến Việt Nam và miền trung Thái Lan. Nó cũng known from Java.[2]
-
♂
-
♂ △
Sải cánh dài khoảng 60 mm. The ground colour of the forewing upperside consists of shades of brown và pale grey with pale purple highlights. There là một dark, roughly pentagonal patch có ở the median area.
Ấu trùng ăn Vitex canescens in Laos và Thailand.
Phụ loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Craspedortha porphyria porphyria (Nepal, đông bắc Ấn Độ, Myanmar, miền nam China, và phía nam đến Vietnam và miền trung Thailand)
- Craspedortha porphyria basale (Dupont, 1937) (Java)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Craspedortha porphyria tại Wikispecies