Corvus orru
Giao diện
Corvus orru | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Corvidae |
Chi (genus) | Corvus |
Loài (species) | C. orru |
Danh pháp hai phần | |
Corvus orru Bonaparte, 1850 | |
Corvus orru là một loài chim trong họ Corvidae.[2] Là loài bản địa phía bắc và phía tây của Úc và các đảo lân cận ở Indonesia và Papua New Guinea. Loài này có bộ lông màu đen, mỏ và miệng có tròng trắng. Nền của lông trên đầu và cổ có màu trắng. Quạ Torresia lớn hơn một chút với mỏ mạnh hơn so với loài quạ tương tự về mặt hình thái này nhưng nhỏ hơn.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Corvus orru”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Corvus orru tại Wikispecies