Conus abruptus
Giao diện
Conus abruprus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Conoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Neogastropoda |
Họ (familia) | Conidae |
Phân họ (subfamilia) | Coninae |
Chi (genus) | Conus |
Loài (species) | C. abruprus |
Danh pháp hai phần | |
Conus abruprus Marshall, 1918.[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Conus abruprus là một loài ốc biển đã tuyệt chủng trong họ Conidae, họ ốc cối.[3] Hóa thạch của chúng được tìm ở New Zealand. Kích cỡ vỏ là 11-20mm.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Marshall P. (1918). "The Tertiary Molluscan Fauna of Pakaurangi Point. Kaipara Harbour". Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand 50: 263-278. Plate 20, figure 7, 7a.
- ^ "Conus (Lithoconus) abruptus Marshall, 1918. Paleo records.". The Conus Biodiversity website, accessed ngày 21 tháng 3 năm 2010.
- ^ a b Marshall, B. (2015). Conus abruptus P. Marshall, 1918 †. In: MolluscaBase (2015). Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=831753 on 2015-06-24
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Conus abruptus.
- Dữ liệu liên quan tới Conus abruptus tại Wikispecies
- Maxwell, P.A. (2009). Cenozoic Mollusca. pp 232–254 in Gordon, D.P. (ed.) New Zealand inventory of biodiversity. Volume one. Kingdom Animalia: Radiata, Lophotrochozoa, Deuterostomia. Canterbury University Press, Christchurch.
- Beu & Maxwell (1990). N.Z. Geol. Surv. Paleontol. Bull. 58: 124.