Conopomorpha cramerella
Conopomorpha cramerella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Conopomorpha |
Loài (species) | C. cramerella |
Danh pháp hai phần | |
Conopomorpha cramerella (Snellen, 1904)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Conopomorpha cramerella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ả Rập Xê Út, Trung Quốc, Ấn Độ (West Bengal, Andaman Islands), Thái Lan, Brunei, Indonesia (Sumatra, Sulawesi, Irian Jaya, Java, Kalimantan, Moluccas), Malaysia (Peninsula, Sarawak, Sabah), Việt Nam, Úc, New Britain, Philippines, Samoa, quần đảo Solomon, Sri Lanka, Đài Loan và Vanuatu.[2]
Ấu trùng ăn Cynometra cauliflora, Swietenia species, Dimocarpus longan, Litchi chinensis, Nephelium lappaceum, Nephelium litchi, Nephelium malainse, Nephelium mutabile, Pometia species (bao gồm Pometia pinnata), Cola species và Theobroma cacao. Ấu trùng đục vào tâm trái cây nơi chúng ăn hạt trong 2-3 tuần. Chúng chui khỏi quả đã ăn để hóa nhộng.[3] Tác động của chúng về kinh tế đối với ngành trồng cacao rất lớn.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Australian Faunal Directory
- ^ Global Taxonomic Database of Gracillariidae (Lepidoptera)[liên kết hỏng]
- ^ “Australian Insects”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
- ^ Conopomorpha cramerella (Lepidoptera: Gracillariidae) in the Malay Archipelago: Genetic Signature of a Bottlenecked Population?
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Conopomorpha cramerella tại Wikispecies